Thông tin tài liệu:
Bài giảng Miễn dịch học: Chương 6 Cytokin (CKs), cung cấp cho người học những kiến thức như: Một số tính chất chung của cytokin; Nhân tố gây hoại tử u (Tumor Necrosis Factor – TNF); Hoạt tính sinh học của TNF; Nhân tố kích thích mở rộng (Colony-Stimulating Factor– CSF);... Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Miễn dịch học: Chương 6 - TS. Nguyễn Xuân Cảnh 9/18/2020 Chương 6. Cytokin (CKs) Là nhóm các polypeptide hoặc protein có trọng lượng phân tử thấp được tiết ra bởi các tế bào miễn dịch đã hoạt hóa hoặc tế bào tiết (matrix cell). Có hoạt tính cao và đảm nhận nhiều chức năng khác nhau. Chức năng chính là làm trung gian điều hòa các đáp ứng miễn dịch và các phản ứng viêm. Tham gia vào quá trình dẫn truyền thông tin tê bào. 1 9/18/2020 Một số tính chất chung của cytokin Hầu hết cytokin là các polypeptides hay glycoprotein có trọng lượng phân từ thấp (8~80 kDa), và là các monomer. Cytokines tự nhiên được tiết bởi các tế bào đã hoạt hóa. Một loại cytokin có thể được tiết bởi nhiều tế bảo khác nhau và một loại tế bào có thể tiết được nhiều loại cytokin khác nhau. Để khởi đầu phản ứng, cytokin phải gắn vào các thụ thể màng đặc hiệu trên tế bào đích. Hiệu quả hoạt động của cytokine thường có tính đa hướng (pleiotropism), dư thừa (redundant), hiệp lực (synergy), đối lập (antagonism) và tạo ra mạng lưới cytokin (cytokine network). Cytokin hoạt động trên tế bào đích thông qua các cách thức; cận tiết (paracrine), tự tiết (autocrine) và nội tiết (endocrine) Autocrine Paracrine Blood circulation Endocrine 29/18/2020 3 9/18/2020 Phân loại cytokin Interleukin, IL Interferon , IFN Tumor necrosis factor, TNF Colony stimulating factor, CSF Chemokine Transforming growth factor, TGF Interleukin (IL) Là các cytokin được tiết bởi các tế bào bạch cầu (leukocyte), chúng có khả năng hoạt động như các phân tử tín hiệu giữa quần thể tế bào bạch cầu khác nhau . 4 9/18/2020 Interferon (IFN)Là nhóm các phân tử glycoprotein sinh ra ở tế bào người cũng như các động vật khác sau khi bị nhiễm virus và tiếp xúc với các tác nhân kích thích khác nhau. 5 9/18/2020 Phân lớp InterferonLoại IFN Lớp Nguồn gốc Chức năng chính (Type)IFN- Tế bào bạch cầu Kháng virus, điều hòa miễn dịch Type IIFN- Nguyên bào sợi Kháng uIFN- Type II Th1,NK Kháng virus yếu, điều hòa miễn dịch mạnh và kháng uIFN- Type III Ngăn chặn sự xâm nhiễm của virus IFN lớp I ức chế sự tái bản virus virus Induction of “antiviral state” Viral replication Induction of enzymes that block viral replication Potent stimulus nucleus nucleusVirus infected cells IFN- Nearby uninfected cell 6 9/18/2020 Nhân tố gây hoại tử u (Tumor Necrosis Factor – TNF) Các TNF được biết đến đầu tiên như là các nhân tố kháng u chọn lọc, tuy nhiên cho đến ngày nay đã khám phá ra nhiều cơ chế hoạt động của nó. TNF- được tạo ra chủ yếu bởi các đại thực bào (macrophage) và các tế bào bạch cầu đơn nhân (monocyte) được kích hoạt bởi LPS. TNF-(lymphotoxin, LT) được tạo ra chủ yếu bởi Th0 và Th1 đã hoạt hóa. Hoạt tính sinh học của TNF Kích thích tập trung tế bào trung tính và tế bào mono đến nơi nhiễm trùng và hoạt hóa những tế bào này để tiêu diệt vi khuẩn. TNF còn khởi động cái chết lập trình (apotosis) đối với một số tế bào. Khi nhiễm trùng nặng, TNF được sản xuất với lượng lớn và gây nên những triệu chứng lâm sàng toàn thân cùng với các tổn thương g ...