Bài giảng Mối liên quan giữa các chỉ số biến thiên huyết áp lưu động 24 giờ với một số yếu tố nguy cơ và đặc điểm lâm sàng ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát
Số trang: 14
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.16 MB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Mối liên quan giữa các chỉ số biến thiên huyết áp lưu động 24 giờ với một số yếu tố nguy cơ và đặc điểm lâm sàng ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát trình bày khảo sát mối liên quan giữa các chỉ số biến thiên huyết áp bằng phương pháp đo huyết áp 24 giờ với các yếu tố nguy cơ và đặc điểm lâm sàng (độ và giai đoạn) của bệnh nhân THA nguyên phát.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Mối liên quan giữa các chỉ số biến thiên huyết áp lưu động 24 giờ với một số yếu tố nguy cơ và đặc điểm lâm sàng ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát MỐI LIÊN QUAN GIỮA CÁC CHỈ SỐ BIẾN THIÊN HUYẾT ÁP LƯU ĐỘNG 24 GIỜ VỚI MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ VÀ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG Ở BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP NGUYÊN PHÁT * Lê Thị Ngọc Hân, Lương Công Thức ** Lưu Quang Minh * Trung tâm Tim mạch - Bệnh viện quân y 103 ĐẶT VẤN ĐỀ • Các chỉ số khác nhau của biến thiên huyết áp như độ lệch chuẩn (SD), hệ số biến thiên (CV) và trung bình biến thiên thực (ARV) của huyết áp 24 giờ đã được chứng minh có vai trò trong theo dõi, điều trị và tiên lượng bệnh nhân tăng huyết áp. • Biến thiên huyết áp tăng đi cùng với các yếu tố nguy cơ và biến chứng của THA. MỤC TIÊU • Khảo sát mối liên quan giữa các chỉ số biến thiên huyết áp bằng phương pháp đo huyết áp 24 giờ với các yếu tố nguy cơ và đặc điểm lâm sàng (độ và giai đoạn) của bệnh nhân THA nguyên phát. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP 119 bệnh nhân được chẩn đoán THA nguyên phát điều trị tại khoa Tim mạch - Bệnh viện 103 từ tháng 3/2015 đến tháng 10/2016. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP Phương pháp: • Đo huyết áp 24 giờ bằng máy đo huyết áp lưu động (ABPM) SpaceLabs 90207 (Hoa Kỳ) • Thời gian đo: ban ngày (từ 6h – 21h59’): 30 phút/lần ban đêm (từ 22h – 5h59’): 60 phút/lần ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP Các chỉ số biến thiên huyết áp: • SD(standard deviation): độ lệch chuẩn • CV (coefficient of variation): hệ số biến thiên • ARV (average real variability): biến thiên thực trung bình của huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương ban ngày, ban đêm và 24 giờ KẾT QUẢ Liên quan của biến thiên huyết áp với tuổi và giới tính Chỉ số Đặc điểm SD HATT ngày ARV HATT ngày CV HATT ngày (%) (mmHg) (mmHg) Tuổi (năm) ≥60 (n=70) 12,63 ± 3,35 9,67 ± 2,64 10,84 ± 2,39 Liên quan giữa biến thiên huyết áp với các đặc điểm nhân trắc Chỉ số SD HATT ngày ARV HATT ngày Đặc điểm CV HATT ngày (%) (mmHg) (mmHg) VB/ VM Tăng (n=100) 12,45 ± 3,21 9,54 ± 2,52 10,56 ± 2,42 Không tăng (n=19) 9,75 ± 2,13 7,54 ± 1,91 8,67 ± 1,91 p 0,05 Các chỉ số BTHA tâm thu ban ngày có xu hướng cao hơn ở nhóm có tăng chỉ số vòng bụng/vòng mông. Nhiều nghiên cứu chỉ ra ở bệnh nhân THA có HCCH, tỷ lệ BTHA dạng non-dipper cao hơn trong nhóm THA không có HCCH dẫn đến tăng nguy cơ biến chứng và tử vong do các bệnh lý tim mạch. Liên quan giữa biến thiên huyết áp với một số yếu tố nguy cơ SD HATB 24h CV HATB 24h ARV HATB 24h Yếu tố nguy cơ (mmHg) (%) (mmHg) Có (n=37) 10,26 ± 9,67 10,28 ± 2,68 8,39 ± 1,92 Hút thuốc lá Không (n=82) 9,67 ± 2,28 10,26 ± 2,56 7,90 ± 1,92 p >0,05 >0,05 >0,05 Lạm dụng Có (n=35) 10,54 ± 2,14 10,57 ± 2,38 8,53 ± 1,77 rượu bia Không (n=84) 9,56 ± 2,34 10,14 ± 2,67 7,86 ± 1,97 p 0,05 >0,05 Rối loạn lipid Có (n=112) 9,87 ± 2,36 10,29 ± 2,56 8,01 ± 1,96 máu Không (n=7) 9,49 ± 1,67 9,87 ± 3,12 8,87 ± 1,14 p >0,05 >0,05 >0,05 Các chỉ số biến thiên huyết áp có xu hướng cao hơn ở bệnh nhân THA có yếu tố nguy cơ. Chỉ số SD của HATB 24 giờ ở nhóm bệnh nhân có uống rượu cao hơn nhóm không uống rượu. Liên quan giữa biến thiên huyết áp với độ và giai đoạn tăng huyết áp Chỉ số ARV HATB 24h SD HATB 24h (mmHg) CV HATB 24h (%) Đặc điểm (mmHg) Độ 1 (n= 71) 9,33 ± 2,10 9,71 ± 2,26 7,67 ± 1,76 9,42 ± 2,58 10,79 ± 2,86 8,17 ± 1,94 Đ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Mối liên quan giữa các chỉ số biến thiên huyết áp lưu động 24 giờ với một số yếu tố nguy cơ và đặc điểm lâm sàng ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát MỐI LIÊN QUAN GIỮA CÁC CHỈ SỐ BIẾN THIÊN HUYẾT ÁP LƯU ĐỘNG 24 GIỜ VỚI MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ VÀ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG Ở BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP NGUYÊN PHÁT * Lê Thị Ngọc Hân, Lương Công Thức ** Lưu Quang Minh * Trung tâm Tim mạch - Bệnh viện quân y 103 ĐẶT VẤN ĐỀ • Các chỉ số khác nhau của biến thiên huyết áp như độ lệch chuẩn (SD), hệ số biến thiên (CV) và trung bình biến thiên thực (ARV) của huyết áp 24 giờ đã được chứng minh có vai trò trong theo dõi, điều trị và tiên lượng bệnh nhân tăng huyết áp. • Biến thiên huyết áp tăng đi cùng với các yếu tố nguy cơ và biến chứng của THA. MỤC TIÊU • Khảo sát mối liên quan giữa các chỉ số biến thiên huyết áp bằng phương pháp đo huyết áp 24 giờ với các yếu tố nguy cơ và đặc điểm lâm sàng (độ và giai đoạn) của bệnh nhân THA nguyên phát. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP 119 bệnh nhân được chẩn đoán THA nguyên phát điều trị tại khoa Tim mạch - Bệnh viện 103 từ tháng 3/2015 đến tháng 10/2016. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP Phương pháp: • Đo huyết áp 24 giờ bằng máy đo huyết áp lưu động (ABPM) SpaceLabs 90207 (Hoa Kỳ) • Thời gian đo: ban ngày (từ 6h – 21h59’): 30 phút/lần ban đêm (từ 22h – 5h59’): 60 phút/lần ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP Các chỉ số biến thiên huyết áp: • SD(standard deviation): độ lệch chuẩn • CV (coefficient of variation): hệ số biến thiên • ARV (average real variability): biến thiên thực trung bình của huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương ban ngày, ban đêm và 24 giờ KẾT QUẢ Liên quan của biến thiên huyết áp với tuổi và giới tính Chỉ số Đặc điểm SD HATT ngày ARV HATT ngày CV HATT ngày (%) (mmHg) (mmHg) Tuổi (năm) ≥60 (n=70) 12,63 ± 3,35 9,67 ± 2,64 10,84 ± 2,39 Liên quan giữa biến thiên huyết áp với các đặc điểm nhân trắc Chỉ số SD HATT ngày ARV HATT ngày Đặc điểm CV HATT ngày (%) (mmHg) (mmHg) VB/ VM Tăng (n=100) 12,45 ± 3,21 9,54 ± 2,52 10,56 ± 2,42 Không tăng (n=19) 9,75 ± 2,13 7,54 ± 1,91 8,67 ± 1,91 p 0,05 Các chỉ số BTHA tâm thu ban ngày có xu hướng cao hơn ở nhóm có tăng chỉ số vòng bụng/vòng mông. Nhiều nghiên cứu chỉ ra ở bệnh nhân THA có HCCH, tỷ lệ BTHA dạng non-dipper cao hơn trong nhóm THA không có HCCH dẫn đến tăng nguy cơ biến chứng và tử vong do các bệnh lý tim mạch. Liên quan giữa biến thiên huyết áp với một số yếu tố nguy cơ SD HATB 24h CV HATB 24h ARV HATB 24h Yếu tố nguy cơ (mmHg) (%) (mmHg) Có (n=37) 10,26 ± 9,67 10,28 ± 2,68 8,39 ± 1,92 Hút thuốc lá Không (n=82) 9,67 ± 2,28 10,26 ± 2,56 7,90 ± 1,92 p >0,05 >0,05 >0,05 Lạm dụng Có (n=35) 10,54 ± 2,14 10,57 ± 2,38 8,53 ± 1,77 rượu bia Không (n=84) 9,56 ± 2,34 10,14 ± 2,67 7,86 ± 1,97 p 0,05 >0,05 Rối loạn lipid Có (n=112) 9,87 ± 2,36 10,29 ± 2,56 8,01 ± 1,96 máu Không (n=7) 9,49 ± 1,67 9,87 ± 3,12 8,87 ± 1,14 p >0,05 >0,05 >0,05 Các chỉ số biến thiên huyết áp có xu hướng cao hơn ở bệnh nhân THA có yếu tố nguy cơ. Chỉ số SD của HATB 24 giờ ở nhóm bệnh nhân có uống rượu cao hơn nhóm không uống rượu. Liên quan giữa biến thiên huyết áp với độ và giai đoạn tăng huyết áp Chỉ số ARV HATB 24h SD HATB 24h (mmHg) CV HATB 24h (%) Đặc điểm (mmHg) Độ 1 (n= 71) 9,33 ± 2,10 9,71 ± 2,26 7,67 ± 1,76 9,42 ± 2,58 10,79 ± 2,86 8,17 ± 1,94 Đ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng y học Chỉ số biến thiên huyết áp lưu động Tăng huyết áp nguyên phát Tăng huyết áp Phương pháp đo huyết áp 24 giờGợi ý tài liệu liên quan:
-
9 trang 243 1 0
-
Báo cáo Hội chứng tim thận – mối liên hệ 2 chiều
34 trang 195 0 0 -
Báo cáo: Khảo sát đặc điểm tăng huyết áp ở người có tuổi tại Bệnh viện Nhân Dân Gia Định
9 trang 181 0 0 -
38 trang 166 0 0
-
Tìm hiểu và kiểm soát tăng huyết áp - Hội tim mạch Quốc gia Việt Nam
20 trang 163 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 152 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 151 0 0 -
Đào tạo bác sĩ Y học cổ truyền - Điều trị nội khoa: Phần 1
271 trang 136 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 124 0 0 -
40 trang 101 0 0