Danh mục

Bài giảng Môi trường và con người: Phần II

Số trang: 36      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.04 MB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Môi trường và con người: Phần II trình bày các nội dung chính: tài nguyên thiên nhiên, ô nhiễm môi trường, bảo vệ môi trường. Đây là tài liệu tham khảo dành cho sinh viên Môi trường.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Môi trường và con người: Phần II Chương 5. TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 5.1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI TÀI NGUYÊN 5.1.1. Khái niệm tài nguyên - Tài nguyên là tất cả các dạng vật chất, tri thức, thông tin đƣợc con ngƣời sử dụng để tạo ra của cải vật chất hay tạo ra giá trị sử dụng mới. - Theo quan hệ với con ngƣời, tài nguyên có thể chia làm 2 loại: tài nguyên thiên nhiên và tài nguyên xã hội 5.1.2. Phân loại tài nguyên thiên nhiên (Hình 5.1) - Tài nguyên vĩnh cữu: tài nguyên có liên quan trực tiếp hay gián tiếp đến năng lƣợng mặt trời (trực tiếp: chiếu sáng trực tiếp; gián tiếp: gió, sóng biển, thuỷ triều,...) - Tài nguyên tái tạo: loại tài nguyên có thể tự duy trì, tự bổ sung liên tục khi đƣợc quản lý hợp lý. Ví dụ: tài nguyên sinh vật (động thực vật), tài nguyên nƣớc, đất. - Tài nguyên không tái tạo: dạng tài nguyên bị biến đổi hay mất đi sau quá trình sử dụng. Ví dụ: tài nguyên khoáng sản, nhiên liệu hóa thạch, tài nguyên di truyền (gen). Theo bản chất tự nhiên, tài nguyên đƣợc phân loại: tài nguyên đất, tài nguyên nƣớc, tài nguyên khoáng sản, tài nguyên rừng, tài nguyên biển,.... Tài nguyên thiên nhiên Tài nguyên Tài nguyên Tài nguyên vĩnh cửu tái tạo không tái tạo Năng Gió, sóng Khoáng Nhiên Gen (di Sinh vật Đất Nƣớc lƣợng Mặt biển, thủy sản liệu hóa truyền) trời triều,.. thạch Hình 5.1. Sơ đồ phân loại tài nguyên thiên nhiên 5.2. TÀI NGUYÊN RỪNG 5.2.1. Vai trò của rừng - Về mặt sinh thái: + Điều hoà khí hậu: Rừng ảnh hƣởng đến nhiệt độ, độ ẩm không khí, thành phần khí quyển và có ý nghĩa điều hoà khí hậu. Rừng cũng góp phần làm giảm tiếng ồn. Rừng có ý nghĩa đặc biệt quan trọng làm cân bằng lƣợng O2 và CO2 trong khí quyển. + Đa dạng, nguồn gen: Rừng là hệ sinh thái có độ đa dạng sinh học cao nhất ở trên cạn, nhất là rừng ẩm nhiệt đới. Là nơi cƣ trú của hàng triệu loài động vật và vi sinh vật, rừng đƣợc xem là ngân hàng gen khổng lồ, lƣu trữ các loại gen quí. - Về bảo vệ môi trường: + Hấp thụ CO2: Rừng là “lá phổi xanh” hấp thụ CO2, tái sinh oxy, điều hòa khí hậu cho khu vực.Trung bình mô ̣t ha rƣ̀ng ta ̣o nên16 tấ n oxy/năm,. + Bảo vệ nguồn nước, chống xói mòn: Thảm thực vật có chức năng quan trọng trong việc ngăn cản một phần nƣớc mƣa rơi xuống đất và có vai trò phân phối lại lƣợng nƣớc này. Rừng làm tăng khả năng thấm và giữ nƣớc của đất, hạn chế dòng chảy trên mặt. Tầng thảm mục rừng có Khoa Môi trường 27 Bài giảng Môi trường và con người – 2011 khả năng giữ lại lƣợng nƣớc bằng 100 - 900% trọng lƣợng của nó. Tán rừng có khả năng giảm sức công phá của nƣớc mƣa đối với lớp đất bề mặt . Lƣơ ̣ng đấ t xói mòn vùng đấ t có rƣ̀ng chỉ bằ ng 10% vùng đất không có rừng, + Thảm mục rừng là kho chứa các chất dinh dưỡng khoáng, mùn và ảnh hƣởng lớn đến độ phì nhiêu của đất. Đây cũng là nơi cƣ trú và cung cấp chất dinh dƣỡng cho vi sinh vật, nhiều loại côn trùng và động vật đất, tạo môi trƣờng thuận lợi cho động vật và vi sinh vật đất phát triển và có ảnh hƣởng đến các quá trình xảy ra trong đất. - Về cung cấp tài nguyên: + Lương thực, thực phẩm: Năng suất trung bình của rừng trên thế giới đạt 5 tấn chất khô/ha/năm, đáp ứng 2 - 3% nhu cầu lƣơng thực, thực phẩm cho con ngƣời + Nguyên liệu: Rừng là nguồn cung cấp gỗ, chất đốt, nguyên vật liệu cho công nghiệp... + Cung cấp dược liệu: nhiều loài thực vật, động vật rừng là các loại thuốc chữa bệnh Căn cứ vai trò của rừng, ngƣời ta phân biệt:  Rừng phòng hộ  bảo vệ nguồn nƣớc, đấ t, điề u hòa khí hâ ̣u, bảo vệ môi trƣờng  Rừng đặc dụng  bảo tồn thiên nhiên, nghiên cƣ́u khoa ho ̣c, bảo vệ di tích, ...  Rừng sản xuấ t  khai thác gỗ, củi, đô ̣ng vâ ̣t,...có thể kết hợp mục đích phòng hộ . Theo độ giàu nghèo ta phân biệt: 3  Rừng giàu: có trữ lƣợng gỗ trên 150 m /ha. 3  Rừng trung bình: có trữ lƣơng gỗ từ 80 -150 m /ha. 3  Rừng nghèo: có trữ lƣợng gỗ dƣới 80 m /ha. 5.2.2. Tài nguyên rừng trên thế giới - Tài nguyên rừng trên thế giới ngày càng bị thu hẹp : diê ̣n tích rƣ̀ng tƣ̀ 60 triê ̣u km2 (đầ u thế kỷ XX)  44,05 triê ̣u km2 (1958)  37,37 triê ̣u km2 (1973)  23 triê ̣u km2 (1995). Diện tích rừng bình quân đầu ngƣời trên thế giới là 0,6 ha/ngƣời. Tuy nhi ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: