Thông tin tài liệu:
Tham khảo bài thuyết trình 'bài giảng môn địa chất công trình_ chương 3: vận động kiến tạo', kỹ thuật - công nghệ, kiến trúc - xây dựng phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng môn địa chất công trình_ Chương 3: Vận động kiến tạo
BÀI GIẢNG MÔN
ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
Chương 3: Vận động kiến tạo
CHƯƠNG 3- VẬN ĐỘNG KIẾN TẠO
3.1- Khái niệm :
Là sự vận động của vỏ quả đất do hoạt động của nội
lực.
Khoảng năm 1940, ra đời học thuyết kiến tạo mảng
(plate techtonic) giải thích sự trôi giạt của các lục địa,
theo đó, trong tầng manti (mantle) luôn có dòng chuy ển
động đối lưu làm cho các lục địa chuyển động, từ đó
tạo ra các chuyển động thứ sinh như : thăng trầm,
ngang (uốn nếp, đứt gãy).
CHƯƠNG 3- VẬN ĐỘNG KIẾN TẠO
3.1- Khái niệm :
Do dòng đối lưu
ở tầng manti
làm vỏ quả đất
vận động.
CHƯƠNG 3- VẬN ĐỘNG KIẾN TẠO
3.1- Khái niệm :
Phần lục địa hiện nay
và trước đây (250
triệu năm)
CHƯƠNG 3- VẬN ĐỘNG KIẾN TẠO
3.1- Khái niệm :
Tuỳ phương vận động của vỏ mà chia ra 2 dạng : Vận
động thăng trầm và vận động theo phương ngang.
3.2 Vận động thăng trầm (thẳng đứng) :
Vận động này tạo nên chuyển động của vỏ trên
một phạm vi rộng lớn (cả 1 lục địa hay đại dương) và ít
làm thay đổi thế nằm ban đầu của các lớp trầm tích mới
(đệ tứ-Q) nên trong địa chất công trình ít quan tâm đ ến
kết quả vận động này.
Khi lục địa được nâng lên và được mở rộng (quá
trình biển lùi) và ngược lại (quá trình biển tiến)
CHƯƠNG 3- VẬN ĐỘNG KIẾN TẠO
3.2 Vận động thăng trầm :
Đồng
bằng
sông
Cửu long
và dạng
bồi tụ
ven biển,
(Quá
trình
biển lùi)
CHƯƠNG 3- VẬN ĐỘNG KIẾN TẠO
3.2 Vận động thăng trầm
Dấu vết biển lùi ở Hà
Tiên
CHƯƠNG 3- VẬN ĐỘNG KIẾN TẠO
3.3 Vận động ngang :
Với chuyển động này, kết quả là làm cho các tầng
đất đá thay đổi thay đổi thế nằm ban đầu (biến vị) nên
trong địa chất công trình quan tâm đến nhiều h ơn.
Với tốc độ chuyển động thấp, kết quả sẽ làm đất đá
nghiêng đi (thế nằm đơn nghiêng) hay tạo ra các nếp
uốn. Nói chung là các tầng đất đá vẫn giữ nguyên tính
liên tục ban đầu của nó (Vận động uốn nếp).
Với tốc độ vận động cao, lực kiến tạo vượt quá độ
bền của đất đá sẽ tạo nên khe nứt kiến tạo hay các đứt
gãy kiến tạo (Vận động đứt gãy).
CHƯƠNG 3- VẬN ĐỘNG KIẾN TẠO
3.3.1 Thế nằm đơn nghiêng :
CHƯƠNG 3- VẬN ĐỘNG KIẾN TẠO
3.3.1 Thế nằm đơn nghiêng :
AB : Đường phương (Giao
OC : Hướng dốc (Giao tuyến
tuyến giữa mặt nghiêng và
giữa mặt đứng, vuông góc
mặt ngang.
AB, có chiều đi xuống)
OC’ : Hình chiếu của hướng
dốc lên mặt phẳng ngang
COC’= α : Góc dốc, hợp bởi
giữa mặt nghiêng và mặt
ngang (0-90)0.
Góc quay theo kim đồng hồ
từ hướng Bắc đến OC’ = β :
Góc phương vị của hướng
dốc (0-360)0.
CHƯƠNG 3- VẬN ĐỘNG KIẾN TẠO
3.3.2 Nếp uốn :
Các tầng đất đá bị uốn cong, nghiêng đảo đi nhưng không mất tính
liên tục của nó.
- Nếp uốn lồi là dạng uốn cong của các lớp đá, hướng bề lồi lên phía
trên.
- Nếp uốn lõm là dạng uốn cong của các lớp đá, hướng bề lõm xuống
phía dưới.
CHƯƠNG 3- VẬN ĐỘNG KIẾN TẠO
3.3.2 Nếp uốn :
Nếp
uốn
CHƯƠNG 3- VẬN ĐỘNG KIẾN TẠO
3.3.2 Nếp uốn :
Nếp lõm
CHƯƠNG 3- VẬN ĐỘNG KIẾN TẠO
3.3.2 Nếp uốn :
Nếp lõm
CHƯƠNG 3- VẬN ĐỘNG KIẾN TẠO
3.1.2.2 Nếp uốn :
Nếp lõm
CHƯƠNG 3- VẬN ĐỘNG KIẾN TẠO
3.3.2 Nếp uốn :
Nếp
lồi
CHƯƠNG 3- VẬN ĐỘNG KIẾN TẠO
3.3.2 Nếp uốn :
Nếp lõm
CHƯƠNG 3- VẬN ĐỘNG KIẾN TẠO
3.3.2 Nếp uốn :
CHƯƠNG 3- VẬN ĐỘNG KIẾN TẠO
3.3.2 Nếp uốn :
CHƯƠNG 3- VẬN ĐỘNG KIẾN TẠO
3.3.2 Nếp uốn :
Đường trục
Vòm
(Fold Axis)
Mặt
trục
Cánh
(Limb)