![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Bài giảng môn học Cấu trúc máy tính: Bài 7
Số trang: 29
Loại file: ppt
Dung lượng: 195.00 KB
Lượt xem: 28
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng môn học Cấu trúc máy tính: Bài 7 các nội dung của biểu diễn dữ liệu như số bù, phép trừ số không dấu, số nguyên, tràn, số chấm động, biểu diễn ký tự.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng môn học Cấu trúc máy tính: Bài 7 BIỂU DIỄN DỮ LIỆU SỐ BÙ @IT @IT Số bù giúp đơn giản giản phép trừ và luận lý. Có 2 loại số bù trong hệ cơ số: bù r, bù (r– 1). Ví dụ: Bù 2, bù 1 trong hệ cơ số 2 Bù 10, bù 9 trong hệ cơ số 10 Số bù r 1: Đặt N là số có n ký số trong hệ r thì bù r của N là (rn 1) –N Ta có: bù 9 của thập phân N là (10n – 1), 10n là số 1 theo sau là n số 0. SỐ BÙ (tt) @IT @IT Ví dụ: 103 = 1000, vậy 10n 1 là số gốm n số 9 103 1 =999. Vậy bù 9 của N nhận được bằng cách trừ 9 cho từng ký số của N. Ví dụ: bù 9 của 546700 là 999999 – 546700 = 453299 Bù 9 của 12389 là 99999 – 12389 = 87610 SỐ BÙ (tt) @IT @IT Với r = 2: Bù 1 của số nhị phân N là (2n 1) – N Với 2n là số 1 theo sau n số 0. Ví dụ: 24 = 100002 2n 1 là số nhị phân gồm n số 1 Ví dụ: 24 1 = 11112. Vậy bù 1 của số nhị phân nhận được bằng cách trừ 1 cho mỗi ký số. Khi trừ, kết quả là 0/1 nếu ký số là 1/0. SỐ BÙ (tt) @IT @IT Số bù r: Bù r số N gồm n ký số là rn – N khi N ≠ 0, và là 0 khi N = 0. Nhận xét: bù r = bù (r1) + 1 và bù r của N là rn – N. Vậy bù r của r là rn –(rn – N) = N Ví dụ: bù 10 của 238910 là 7610 + 1 = 7611 Bù 2 của 1011002 là 010011 + 1 = 010100 SỐ BÙ (tt) @IT @IT Có thể tính bù 10 theo quy tắc sau: Giữ nguyên các ký số 0 bên phải cho đến khi gặp các ký số khác 0. Lấy 10 trừ cho các ký số đầu tiên khác 0 đó. Lấy 9 trừ cho các số còn lại. Ví dụ: bù 10 của 246700 là 753300 Tương tự có thể tính bù 2 theo quy tắc: Giữ nguyên các ký số 0 bên phải cho đến ký số 1 đầu tiên. Phần còn lại đổi 0 thành 1 và ngược lại. Ví dụ: bù 2 của 1101100 là 0010100 SỐ BÙ (tt) @IT @IT Các định nghĩa trên cho số không có phần phân (không có dấu chấm cơ). Nếu có, chuyển sang dạng không có dấu chấm để lấy bù, sau đó phục hồi lại (dấu chấm). Khi cộng các số không dấu, nếu không có nhớ, kết quả nhận được chính là kết quả cuối cùng, nếu có nhớ thì kết quả nhận được là sai (thường gọi là tràn) PHÉP TRỪ SỐ KHÔNG DẤU (tt) @IT @IT Trừ trực tiếp bằng cách mượn 1 ở vị trí có nghĩa cao hơn sẽ không thuận tiện khi cài đặt phần cứng, do đó ta sẽ dùng số bù. Phép trừ hai số M và N không dấu gồm n ký số M – N (N≠ 0) trong cơ số r như sau: Cộng số bị trừ M với số bù r của số trừ N: M + (rn – N) = M – N + rn PHÉP TRỪ SỐ KHÔNG DẤU (tt) @IT @IT Nếu M ≥ N, tổng tạo ra số nhớ rn, bỏ số nhớ này đi, kết quả còn lại là M – N. Nếu M PHÉP TRỪ SỐ KHÔNG DẤU (tt) @IT @IT * Ví dụ: Xét 72532 – 13250 = 59282 Như vậy bù 10 của 13250 là 86750 * Ví dụ: Xét 13250 – 72532 = 59282 Như vậy bù 10 của 72532 là 27468 Lấy bù 10 của 40718 và thêm dấu trừ ta được kết quả: 59282 PHÉP TRỪ SỐ KHÔNG DẤU (tt) @IT @IT Tương tự đối với nhị phân. Ví dụ: Cho X = 1010100; Y = 1000011 Tính X – Y: Tính Y - X SỐ NGUYÊN. @IT @IT Số nguyên có thể biểu diễn dưới dạng dấu lượng, bù 1, bù 2 hoặc quá n. Dấu lượng, bù 1, bù 2. Số nguyên dương dấu lượng, bù 1 hoặc bù 2 được biểu diễn dưới dạng một tràng bit. Bit cực trái là 0 (gọi là bit dấu hoặc MSB – Most Significant Bit) 0 và phần còn lại là số nhị phân không dấu. @IT @IT Khi số âm, biểu diễn theo một trong ba dạng: dấu lượng, như số dương ngưng dấu là 1; Bù 1, lấy bù 1 của số dương; Bù 2, lấy bù 2 của số dương. Ví dụ: +14 biểu diễn trong thanh ghi 8 bit theo cả 3 dạng là 00001110 14 biểu diễn theo dạng: dấu lượng là 10001110; bù 1 là: 11110001; bù 2 là: 11110010 Dạng dấu lượng khó dùng nên thường dùng dạng bù. Bù 1 ít được dùng trong số học vì có 2 cách biểu diễn số 0 (+0 và 0) @IT @IT Số quá n: Số quá n (excessn) cũng là một tràng bit, có giá trị bằng với trị nhị phân không dấu của tràng bit biểu diễn trừ bớt n. Ví dụ: Số quá 3 (4bit) có trị từ 3 đến +12 được biểu diễn lần lượt là: 0000(3), 0001(2), 0010( 1), 0011(0), 0100(1), 0101(2), 0110(3), 0111(4), 1000(5), 1001(6), 1010(7), 1011(8), 1100(9), 1101(10), 1110(11), 1111(12) @IT @IT Phép cộng số nguyên bù 2 Để cộng số bù 2 chỉ cần cộng 2 số (kể cả dấu), bỏ bit nhớ (nếu có), phần còn lại là kết quả (nếu không tràn). Ví dụ: +6 00000110 6 11111010 +13 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng môn học Cấu trúc máy tính: Bài 7 BIỂU DIỄN DỮ LIỆU SỐ BÙ @IT @IT Số bù giúp đơn giản giản phép trừ và luận lý. Có 2 loại số bù trong hệ cơ số: bù r, bù (r– 1). Ví dụ: Bù 2, bù 1 trong hệ cơ số 2 Bù 10, bù 9 trong hệ cơ số 10 Số bù r 1: Đặt N là số có n ký số trong hệ r thì bù r của N là (rn 1) –N Ta có: bù 9 của thập phân N là (10n – 1), 10n là số 1 theo sau là n số 0. SỐ BÙ (tt) @IT @IT Ví dụ: 103 = 1000, vậy 10n 1 là số gốm n số 9 103 1 =999. Vậy bù 9 của N nhận được bằng cách trừ 9 cho từng ký số của N. Ví dụ: bù 9 của 546700 là 999999 – 546700 = 453299 Bù 9 của 12389 là 99999 – 12389 = 87610 SỐ BÙ (tt) @IT @IT Với r = 2: Bù 1 của số nhị phân N là (2n 1) – N Với 2n là số 1 theo sau n số 0. Ví dụ: 24 = 100002 2n 1 là số nhị phân gồm n số 1 Ví dụ: 24 1 = 11112. Vậy bù 1 của số nhị phân nhận được bằng cách trừ 1 cho mỗi ký số. Khi trừ, kết quả là 0/1 nếu ký số là 1/0. SỐ BÙ (tt) @IT @IT Số bù r: Bù r số N gồm n ký số là rn – N khi N ≠ 0, và là 0 khi N = 0. Nhận xét: bù r = bù (r1) + 1 và bù r của N là rn – N. Vậy bù r của r là rn –(rn – N) = N Ví dụ: bù 10 của 238910 là 7610 + 1 = 7611 Bù 2 của 1011002 là 010011 + 1 = 010100 SỐ BÙ (tt) @IT @IT Có thể tính bù 10 theo quy tắc sau: Giữ nguyên các ký số 0 bên phải cho đến khi gặp các ký số khác 0. Lấy 10 trừ cho các ký số đầu tiên khác 0 đó. Lấy 9 trừ cho các số còn lại. Ví dụ: bù 10 của 246700 là 753300 Tương tự có thể tính bù 2 theo quy tắc: Giữ nguyên các ký số 0 bên phải cho đến ký số 1 đầu tiên. Phần còn lại đổi 0 thành 1 và ngược lại. Ví dụ: bù 2 của 1101100 là 0010100 SỐ BÙ (tt) @IT @IT Các định nghĩa trên cho số không có phần phân (không có dấu chấm cơ). Nếu có, chuyển sang dạng không có dấu chấm để lấy bù, sau đó phục hồi lại (dấu chấm). Khi cộng các số không dấu, nếu không có nhớ, kết quả nhận được chính là kết quả cuối cùng, nếu có nhớ thì kết quả nhận được là sai (thường gọi là tràn) PHÉP TRỪ SỐ KHÔNG DẤU (tt) @IT @IT Trừ trực tiếp bằng cách mượn 1 ở vị trí có nghĩa cao hơn sẽ không thuận tiện khi cài đặt phần cứng, do đó ta sẽ dùng số bù. Phép trừ hai số M và N không dấu gồm n ký số M – N (N≠ 0) trong cơ số r như sau: Cộng số bị trừ M với số bù r của số trừ N: M + (rn – N) = M – N + rn PHÉP TRỪ SỐ KHÔNG DẤU (tt) @IT @IT Nếu M ≥ N, tổng tạo ra số nhớ rn, bỏ số nhớ này đi, kết quả còn lại là M – N. Nếu M PHÉP TRỪ SỐ KHÔNG DẤU (tt) @IT @IT * Ví dụ: Xét 72532 – 13250 = 59282 Như vậy bù 10 của 13250 là 86750 * Ví dụ: Xét 13250 – 72532 = 59282 Như vậy bù 10 của 72532 là 27468 Lấy bù 10 của 40718 và thêm dấu trừ ta được kết quả: 59282 PHÉP TRỪ SỐ KHÔNG DẤU (tt) @IT @IT Tương tự đối với nhị phân. Ví dụ: Cho X = 1010100; Y = 1000011 Tính X – Y: Tính Y - X SỐ NGUYÊN. @IT @IT Số nguyên có thể biểu diễn dưới dạng dấu lượng, bù 1, bù 2 hoặc quá n. Dấu lượng, bù 1, bù 2. Số nguyên dương dấu lượng, bù 1 hoặc bù 2 được biểu diễn dưới dạng một tràng bit. Bit cực trái là 0 (gọi là bit dấu hoặc MSB – Most Significant Bit) 0 và phần còn lại là số nhị phân không dấu. @IT @IT Khi số âm, biểu diễn theo một trong ba dạng: dấu lượng, như số dương ngưng dấu là 1; Bù 1, lấy bù 1 của số dương; Bù 2, lấy bù 2 của số dương. Ví dụ: +14 biểu diễn trong thanh ghi 8 bit theo cả 3 dạng là 00001110 14 biểu diễn theo dạng: dấu lượng là 10001110; bù 1 là: 11110001; bù 2 là: 11110010 Dạng dấu lượng khó dùng nên thường dùng dạng bù. Bù 1 ít được dùng trong số học vì có 2 cách biểu diễn số 0 (+0 và 0) @IT @IT Số quá n: Số quá n (excessn) cũng là một tràng bit, có giá trị bằng với trị nhị phân không dấu của tràng bit biểu diễn trừ bớt n. Ví dụ: Số quá 3 (4bit) có trị từ 3 đến +12 được biểu diễn lần lượt là: 0000(3), 0001(2), 0010( 1), 0011(0), 0100(1), 0101(2), 0110(3), 0111(4), 1000(5), 1001(6), 1010(7), 1011(8), 1100(9), 1101(10), 1110(11), 1111(12) @IT @IT Phép cộng số nguyên bù 2 Để cộng số bù 2 chỉ cần cộng 2 số (kể cả dấu), bỏ bit nhớ (nếu có), phần còn lại là kết quả (nếu không tràn). Ví dụ: +6 00000110 6 11111010 +13 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Cấu trúc máy tính Biểu diễn dữ liệu Phép trừ số không dấu Số chấm động Biểu diễn ký tự Kiến trúc máy tínhTài liệu liên quan:
-
50 trang 507 0 0
-
67 trang 311 1 0
-
Giáo trình Kiến trúc máy tính và quản lý hệ thống máy tính: Phần 1 - Trường ĐH Thái Bình
119 trang 244 0 0 -
Giáo trình Cấu trúc máy tính toàn tập
130 trang 212 0 0 -
105 trang 207 0 0
-
84 trang 205 2 0
-
78 trang 170 3 0
-
Giải thuật và cấu trúc dữ liệu
305 trang 169 0 0 -
Đề kiểm tra giữa học kỳ II năm 2013 - 2014 môn Cấu trúc máy tính
6 trang 154 0 0 -
Thuyết trình môn kiến trúc máy tính: CPU
20 trang 154 0 0