Bài giảng môn học Chi tiết máy: Chương 8 - ĐH Bách Khoa Hà Nội
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.37 MB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng "Chi tiết máy - Chương 8: Ổ trượt" gồm 3 phần cung cấp cho người học các kiến thức: Khái niệm chung, cơ sở tính toán ổ trượt, tính toán thiết kế ổ trượt. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng môn học Chi tiết máy: Chương 8 - ĐH Bách Khoa Hà Nội12/17/2017NỘI DUNG8.1 Khái niệm chung1. Kháia. Công dụng và phân loại2. Cơniệm chung Côngsở tính toán ổ trượt3. Tính+ Đỡtoán thiết kế ổ trượtdụng của ổ trụctrục quay, tiếp nhận tải trọng từ trục+ Giảm+ Đảmma sát giữa trục với vỏbảo trục quay quanh tâm cố định18.1 Khái niệm chung8.1 Khái niệm chung Phânloại+ Masát trượt -> ổ trượt+ Masát lăn -> ổ lăn2b. Cấu tạo và phân loại ổ trượt34112/17/20178.1 Khái niệm chungCấu tạoThân ổ: ổ nguyên hoặc ổ ghép58.1 Khái niệm chungỔLót ổtạo đơn giản, độ cứng lớn hơn ổ ghép+ Không+ KhóỔ8.1 Khái niệm chungnguyên :+ Chế6thể điều chỉnh để giảm khe hởkhăn khi lắp rápghép:+ Khehở có thể điều chỉnh được+ Lắptrục dễ dàng+ Lótổ nguyên hoặc ghép+ Hình7dạng có thể là trụ, côn, cầu8212/17/20178.1 Khái niệm chung8.1 Khái niệm chungVật liệu của lót ổ: gồm hai phầnKích thước cơ bản của lót ổ+ Nềnlót ổ: gang, thép hoặc kim loại màu. Cóthể dùng bột kim loại (kim loại gốm)+ Lớpvật liệu ma sát: tiếp xúc trực tiếp vớingõng trục, thường là kim loại màu, có chiềudày rất mỏng.•d – đường kính ngõng trục•l – chiều dài ổ•Tỷ số l/d chọn theo điều kiện làm việc củatrục. l/d = 0,5 198.1 Khái niệm chung108.1 Khái niệm chungPhân loại ổ trượtDạng chịu tải:+Ổtrượt đỡ: chịu tải trọng hướng tâm+Ổtrượt chặn : chịu tải trọng dọc trục+Ổtrượt chặn đỡ: chịu cả 2 loại tải trọngDạng ma sát trong ổ+Ổma sát ướt+Ổlàm việc ở chế độ ma sát hạn chế1112312/17/20178.1 Khái niệm chung8.1 Khái niệm chungc. Vật liệu lót ổoVật liệu lót ổ quyết định chế độ làm việc cũngnhư tuổi thọ của ổVật liệu kim loại+ Babit:giảm mài mòn và chống dính tốt. Dùng ở ổYêu cầuquan trọng, chịu v,p lớn+ Cóhệ số ma sát nhỏ và ổn định+ Đồng+ Cókhả năng chống mòn, dinh tốt+ Gang:+ Cókhả năng dẫn nhiệt tốt, giãn nở nhiệt nhỏ+ Gốmđể đảm bảo khe hở cần thiết+ Cócó hệ số ma sát thấp nhất, có khả năngthanh: v, p trung bìnhv, p thấpkim loại: có khả năng tự bôi trơn. Dùngở nơi khó bôi trơn.độ bền cao138.1 Khái niệm chung8.2 Cơ sở tính toán ổ trượtVật liệu phi kim loại+ Chấtdẻo: ma sát nhỏ nhưng chóng mòn, khảnăng chịu tải nhỏ+ Gỗ,14da, cao su: dùng làm ổ trượt không bôi1.Các dạng ma sát trong ổ trượt2.Nguyên lý bôi trơn thủy động3.Khả năng tải của ổ đỡtrơnChất bôi trơn: chất lỏng bôi trơn (dầu, mỡ),chất rắn bôi trơn.1516412/17/20178.2.1 Các dạng ma sát trong ổ trượt8.2.1 Các dạng ma sát trong ổ trượta. Ma sát ướtBề mặt ngõng trục và ổ được ngăn cách bởilớp bôi trơnh > Rz1 + Rz2b. Ma sát nửa ướtHệ số ma sát nhỏ+ Màngf =0,001 0,008dầu không đủ dầy để ngăn cách trục vàổ trục.Hiệu suất lớn, mài mòn+ Hệsố ma sát có trị số 0.01 - 0.1 (tùy thuộcvật liệu)không đáng kể1718Bôi trơn thủy tĩnh8.2.1 Các dạng ma sát trong ổ trượtc. Ma sát khô và nửa khô+ Masát khô: là dạng ma sát giữa hai bề mặttuyệt đối sạch tiếp xúc với nhau, chỉ xảy ratrong phòng thí nghiệm+ Masát nửa khô: bề mặt tiếp xúc không sạch,có hơi ẩm, mỡ hấp thụ từ môi trường.+ Làmviệc ở chế độ ma sát khô, nửa khô, cácbề mặt bị mài mòn nhanh19205
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng môn học Chi tiết máy: Chương 8 - ĐH Bách Khoa Hà Nội12/17/2017NỘI DUNG8.1 Khái niệm chung1. Kháia. Công dụng và phân loại2. Cơniệm chung Côngsở tính toán ổ trượt3. Tính+ Đỡtoán thiết kế ổ trượtdụng của ổ trụctrục quay, tiếp nhận tải trọng từ trục+ Giảm+ Đảmma sát giữa trục với vỏbảo trục quay quanh tâm cố định18.1 Khái niệm chung8.1 Khái niệm chung Phânloại+ Masát trượt -> ổ trượt+ Masát lăn -> ổ lăn2b. Cấu tạo và phân loại ổ trượt34112/17/20178.1 Khái niệm chungCấu tạoThân ổ: ổ nguyên hoặc ổ ghép58.1 Khái niệm chungỔLót ổtạo đơn giản, độ cứng lớn hơn ổ ghép+ Không+ KhóỔ8.1 Khái niệm chungnguyên :+ Chế6thể điều chỉnh để giảm khe hởkhăn khi lắp rápghép:+ Khehở có thể điều chỉnh được+ Lắptrục dễ dàng+ Lótổ nguyên hoặc ghép+ Hình7dạng có thể là trụ, côn, cầu8212/17/20178.1 Khái niệm chung8.1 Khái niệm chungVật liệu của lót ổ: gồm hai phầnKích thước cơ bản của lót ổ+ Nềnlót ổ: gang, thép hoặc kim loại màu. Cóthể dùng bột kim loại (kim loại gốm)+ Lớpvật liệu ma sát: tiếp xúc trực tiếp vớingõng trục, thường là kim loại màu, có chiềudày rất mỏng.•d – đường kính ngõng trục•l – chiều dài ổ•Tỷ số l/d chọn theo điều kiện làm việc củatrục. l/d = 0,5 198.1 Khái niệm chung108.1 Khái niệm chungPhân loại ổ trượtDạng chịu tải:+Ổtrượt đỡ: chịu tải trọng hướng tâm+Ổtrượt chặn : chịu tải trọng dọc trục+Ổtrượt chặn đỡ: chịu cả 2 loại tải trọngDạng ma sát trong ổ+Ổma sát ướt+Ổlàm việc ở chế độ ma sát hạn chế1112312/17/20178.1 Khái niệm chung8.1 Khái niệm chungc. Vật liệu lót ổoVật liệu lót ổ quyết định chế độ làm việc cũngnhư tuổi thọ của ổVật liệu kim loại+ Babit:giảm mài mòn và chống dính tốt. Dùng ở ổYêu cầuquan trọng, chịu v,p lớn+ Cóhệ số ma sát nhỏ và ổn định+ Đồng+ Cókhả năng chống mòn, dinh tốt+ Gang:+ Cókhả năng dẫn nhiệt tốt, giãn nở nhiệt nhỏ+ Gốmđể đảm bảo khe hở cần thiết+ Cócó hệ số ma sát thấp nhất, có khả năngthanh: v, p trung bìnhv, p thấpkim loại: có khả năng tự bôi trơn. Dùngở nơi khó bôi trơn.độ bền cao138.1 Khái niệm chung8.2 Cơ sở tính toán ổ trượtVật liệu phi kim loại+ Chấtdẻo: ma sát nhỏ nhưng chóng mòn, khảnăng chịu tải nhỏ+ Gỗ,14da, cao su: dùng làm ổ trượt không bôi1.Các dạng ma sát trong ổ trượt2.Nguyên lý bôi trơn thủy động3.Khả năng tải của ổ đỡtrơnChất bôi trơn: chất lỏng bôi trơn (dầu, mỡ),chất rắn bôi trơn.1516412/17/20178.2.1 Các dạng ma sát trong ổ trượt8.2.1 Các dạng ma sát trong ổ trượta. Ma sát ướtBề mặt ngõng trục và ổ được ngăn cách bởilớp bôi trơnh > Rz1 + Rz2b. Ma sát nửa ướtHệ số ma sát nhỏ+ Màngf =0,001 0,008dầu không đủ dầy để ngăn cách trục vàổ trục.Hiệu suất lớn, mài mòn+ Hệsố ma sát có trị số 0.01 - 0.1 (tùy thuộcvật liệu)không đáng kể1718Bôi trơn thủy tĩnh8.2.1 Các dạng ma sát trong ổ trượtc. Ma sát khô và nửa khô+ Masát khô: là dạng ma sát giữa hai bề mặttuyệt đối sạch tiếp xúc với nhau, chỉ xảy ratrong phòng thí nghiệm+ Masát nửa khô: bề mặt tiếp xúc không sạch,có hơi ẩm, mỡ hấp thụ từ môi trường.+ Làmviệc ở chế độ ma sát khô, nửa khô, cácbề mặt bị mài mòn nhanh19205
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Chi tiết máy Chi tiết máy Thiết kế chi tiết máy Cơ sở tính toán ổ trượt Tính toán ổ trượt Tính toán thiết kế ổ trượtGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tìm hiểu về Cơ ứng dụng trong kỹ thuật: Phần 2
258 trang 252 0 0 -
Hướng dẫn giải bài tập trắc nghiệm chi tiết máy - TS. Vũ Lê Huy
30 trang 220 1 0 -
Hướng dẫn sử dụng phần mềm Tekla - Lesson 5_BasicModeling2-Vietnam
32 trang 156 0 0 -
Đồ án 'TÍNH TOÁN ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG'.
49 trang 142 0 0 -
25 trang 142 0 0
-
Đồ án Chi tiết máy: Thiết kế hộp giảm tốc - Phạm Công Định
17 trang 106 0 0 -
7 trang 76 0 0
-
Hướng dẫn sử dụng phần mềm Tekla - Lesson 6: Danh mục kỹ thuật
21 trang 70 0 0 -
69 trang 69 0 0
-
Đồ án: Thiết kế hệ thống dẫn động thùng trộn
45 trang 68 0 0