![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Bài giảng môn học Đại số tuyến tính: Chương 4 - Lê Văn Luyện
Số trang: 150
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.30 MB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng môn học "Đại số tuyến tính - Chương 4: Ánh xạ tuyến tính" cung cấp cho người đọc các kiến thức: Định nghĩa, nhân và ảnh của ánh xạ tuyến tính, ma trận biểu diễn ánh xạ tuyến tính. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng môn học Đại số tuyến tính: Chương 4 - Lê Văn Luyện Nội dung chương 4 Bài giảng môn học Đại số tuyến tính Chương 4 ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH Lê Văn Luyện lvluyen@yahoo.com http://lvluyen.wordpress.com/dstt Đại học Khoa Học Tự Nhiên Tp. Hồ Chí MinhLê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM) Chương 4. Ánh xạ tuyến tính lvluyen@yahoo.com 1 / 86 Nội dung chương 4Nội dungChương 4. ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH 1. Định nghĩa 2. Nhân và ảnh của ánh xạ tuyến tính 3. Ma trận biểu diễn ánh xạ tuyến tínhLê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM) Chương 4. Ánh xạ tuyến tính lvluyen@yahoo.com 2 / 86 1. Định nghĩa1. Định nghĩa 1.1 Ánh xạ 1.2 Ánh xạ tuyến tínhLê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM) Chương 4. Ánh xạ tuyến tính lvluyen@yahoo.com 3 / 86 1. Định nghĩa1.1 Ánh xạĐịnh nghĩa. Cho X và Y là hai tập hợp khác rỗng. Ánh xạ giữa haitập X và Y là một qui tắc sao cho mỗi x thuộc X tồn tại duy nhấtmột y thuộc Y để y = f (x).Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM) Chương 4. Ánh xạ tuyến tính lvluyen@yahoo.com 4 / 86 1. Định nghĩa1.1 Ánh xạĐịnh nghĩa. Cho X và Y là hai tập hợp khác rỗng. Ánh xạ giữa haitập X và Y là một qui tắc sao cho mỗi x thuộc X tồn tại duy nhấtmột y thuộc Y để y = f (x).Ta viết f : X −→ Y x 7−→ y = f (x)Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM) Chương 4. Ánh xạ tuyến tính lvluyen@yahoo.com 4 / 86 1. Định nghĩa1.1 Ánh xạĐịnh nghĩa. Cho X và Y là hai tập hợp khác rỗng. Ánh xạ giữa haitập X và Y là một qui tắc sao cho mỗi x thuộc X tồn tại duy nhấtmột y thuộc Y để y = f (x).Ta viết f : X −→ Y x 7−→ y = f (x)Nghĩa là ∀x ∈ X, ∃!y ∈ Y, y = f (x).Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM) Chương 4. Ánh xạ tuyến tính lvluyen@yahoo.com 4 / 86 1. Định nghĩa1.1 Ánh xạĐịnh nghĩa. Cho X và Y là hai tập hợp khác rỗng. Ánh xạ giữa haitập X và Y là một qui tắc sao cho mỗi x thuộc X tồn tại duy nhấtmột y thuộc Y để y = f (x).Ta viết f : X −→ Y x 7−→ y = f (x)Nghĩa là ∀x ∈ X, ∃!y ∈ Y, y = f (x).Ví dụ. • f : R → R xác định bởi f (x) = x2 + 2x − 1 là ánh xạ.Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM) Chương 4. Ánh xạ tuyến tính lvluyen@yahoo.com 4 / 86 1. Định nghĩa1.1 Ánh xạĐịnh nghĩa. Cho X và Y là hai tập hợp khác rỗng. Ánh xạ giữa haitập X và Y là một qui tắc sao cho mỗi x thuộc X tồn tại duy nhấtmột y thuộc Y để y = f (x).Ta viết f : X −→ Y x 7−→ y = f (x)Nghĩa là ∀x ∈ X, ∃!y ∈ Y, y = f (x).Ví dụ. • f : R → R xác định bởi f (x) = x2 + 2x − 1 là ánh xạ. • g : R3 → R2 xác định bởi g(x, y, z) = (2x + y, x − 3y + z) là ánh xạ.Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM) Chương 4. Ánh xạ tuyến tính lvluyen@yahoo.com 4 / 86 1. Định nghĩa1.1 Ánh xạĐịnh nghĩa. Cho X và Y là hai tập hợp khác rỗng. Ánh xạ giữa haitập X và Y là một qui tắc sao cho mỗi x thuộc X tồn tại duy nhấtmột y thuộc Y để y = f (x).Ta viết f : X −→ Y x 7−→ y = f (x)Nghĩa là ∀x ∈ X, ∃!y ∈ Y, y = f (x).Ví dụ. • f : R → R xác định bởi f (x) = x2 + 2x − 1 là ánh xạ. • g : R3 → R2 xác định bởi g(x, y, z) = (2x + y, x − 3y + z) là ánh xạ. m • h : Q → Z xác định bởi h( ) = m không là ánh xạ. nLê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM) Chương 4. Ánh xạ tuyến tính lvluyen@yahoo.com 4 / 86 1. Định nghĩaĐịnh nghĩa. Hai ánh xạ f và g từ X vào Y được gọi là bằng nhaunếu ∀x ∈ X, f (x) = g(x).Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM) Chương 4. Ánh xạ tuyến tính lvluyen@yahoo.com 5 / 86 1. Định nghĩaĐịnh nghĩa. Hai ánh xạ f và g từ X vào Y được gọi là bằng nhaunếu ∀x ∈ X, f (x) = g(x).Ví dụ. Xét ánh xạ f (x) = (x − 1)(x + 1) và g(x) = x2 − 1 từ R → R.Ta có f = g.Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM) Chương 4. Ánh xạ tuyến tính lvluyen@yahoo.com 5 / 86 1. Định nghĩaĐịnh nghĩa. Hai ánh xạ f và g từ X vào Y được gọi là bằng nhaunếu ∀x ∈ X, f (x) = g(x).Ví dụ. Xét ánh xạ f (x) = (x − 1)(x + 1) và g(x) = x2 − 1 từ R → R.Ta có f = g.Định nghĩa. Cho hai ánh xạ f : X → Y và g : Y 0 → Z trong đóY ⊂ Y 0 . Ánh xạ tích h của f và g là ánh xạ từ X vào Z xác định bởi: h : X −→ Z x 7−→ h(x) = g(f (x))Ta viết: h = go f.Lê Văn Luyện (ĐHKHTN ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng môn học Đại số tuyến tính: Chương 4 - Lê Văn Luyện Nội dung chương 4 Bài giảng môn học Đại số tuyến tính Chương 4 ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH Lê Văn Luyện lvluyen@yahoo.com http://lvluyen.wordpress.com/dstt Đại học Khoa Học Tự Nhiên Tp. Hồ Chí MinhLê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM) Chương 4. Ánh xạ tuyến tính lvluyen@yahoo.com 1 / 86 Nội dung chương 4Nội dungChương 4. ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH 1. Định nghĩa 2. Nhân và ảnh của ánh xạ tuyến tính 3. Ma trận biểu diễn ánh xạ tuyến tínhLê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM) Chương 4. Ánh xạ tuyến tính lvluyen@yahoo.com 2 / 86 1. Định nghĩa1. Định nghĩa 1.1 Ánh xạ 1.2 Ánh xạ tuyến tínhLê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM) Chương 4. Ánh xạ tuyến tính lvluyen@yahoo.com 3 / 86 1. Định nghĩa1.1 Ánh xạĐịnh nghĩa. Cho X và Y là hai tập hợp khác rỗng. Ánh xạ giữa haitập X và Y là một qui tắc sao cho mỗi x thuộc X tồn tại duy nhấtmột y thuộc Y để y = f (x).Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM) Chương 4. Ánh xạ tuyến tính lvluyen@yahoo.com 4 / 86 1. Định nghĩa1.1 Ánh xạĐịnh nghĩa. Cho X và Y là hai tập hợp khác rỗng. Ánh xạ giữa haitập X và Y là một qui tắc sao cho mỗi x thuộc X tồn tại duy nhấtmột y thuộc Y để y = f (x).Ta viết f : X −→ Y x 7−→ y = f (x)Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM) Chương 4. Ánh xạ tuyến tính lvluyen@yahoo.com 4 / 86 1. Định nghĩa1.1 Ánh xạĐịnh nghĩa. Cho X và Y là hai tập hợp khác rỗng. Ánh xạ giữa haitập X và Y là một qui tắc sao cho mỗi x thuộc X tồn tại duy nhấtmột y thuộc Y để y = f (x).Ta viết f : X −→ Y x 7−→ y = f (x)Nghĩa là ∀x ∈ X, ∃!y ∈ Y, y = f (x).Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM) Chương 4. Ánh xạ tuyến tính lvluyen@yahoo.com 4 / 86 1. Định nghĩa1.1 Ánh xạĐịnh nghĩa. Cho X và Y là hai tập hợp khác rỗng. Ánh xạ giữa haitập X và Y là một qui tắc sao cho mỗi x thuộc X tồn tại duy nhấtmột y thuộc Y để y = f (x).Ta viết f : X −→ Y x 7−→ y = f (x)Nghĩa là ∀x ∈ X, ∃!y ∈ Y, y = f (x).Ví dụ. • f : R → R xác định bởi f (x) = x2 + 2x − 1 là ánh xạ.Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM) Chương 4. Ánh xạ tuyến tính lvluyen@yahoo.com 4 / 86 1. Định nghĩa1.1 Ánh xạĐịnh nghĩa. Cho X và Y là hai tập hợp khác rỗng. Ánh xạ giữa haitập X và Y là một qui tắc sao cho mỗi x thuộc X tồn tại duy nhấtmột y thuộc Y để y = f (x).Ta viết f : X −→ Y x 7−→ y = f (x)Nghĩa là ∀x ∈ X, ∃!y ∈ Y, y = f (x).Ví dụ. • f : R → R xác định bởi f (x) = x2 + 2x − 1 là ánh xạ. • g : R3 → R2 xác định bởi g(x, y, z) = (2x + y, x − 3y + z) là ánh xạ.Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM) Chương 4. Ánh xạ tuyến tính lvluyen@yahoo.com 4 / 86 1. Định nghĩa1.1 Ánh xạĐịnh nghĩa. Cho X và Y là hai tập hợp khác rỗng. Ánh xạ giữa haitập X và Y là một qui tắc sao cho mỗi x thuộc X tồn tại duy nhấtmột y thuộc Y để y = f (x).Ta viết f : X −→ Y x 7−→ y = f (x)Nghĩa là ∀x ∈ X, ∃!y ∈ Y, y = f (x).Ví dụ. • f : R → R xác định bởi f (x) = x2 + 2x − 1 là ánh xạ. • g : R3 → R2 xác định bởi g(x, y, z) = (2x + y, x − 3y + z) là ánh xạ. m • h : Q → Z xác định bởi h( ) = m không là ánh xạ. nLê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM) Chương 4. Ánh xạ tuyến tính lvluyen@yahoo.com 4 / 86 1. Định nghĩaĐịnh nghĩa. Hai ánh xạ f và g từ X vào Y được gọi là bằng nhaunếu ∀x ∈ X, f (x) = g(x).Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM) Chương 4. Ánh xạ tuyến tính lvluyen@yahoo.com 5 / 86 1. Định nghĩaĐịnh nghĩa. Hai ánh xạ f và g từ X vào Y được gọi là bằng nhaunếu ∀x ∈ X, f (x) = g(x).Ví dụ. Xét ánh xạ f (x) = (x − 1)(x + 1) và g(x) = x2 − 1 từ R → R.Ta có f = g.Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM) Chương 4. Ánh xạ tuyến tính lvluyen@yahoo.com 5 / 86 1. Định nghĩaĐịnh nghĩa. Hai ánh xạ f và g từ X vào Y được gọi là bằng nhaunếu ∀x ∈ X, f (x) = g(x).Ví dụ. Xét ánh xạ f (x) = (x − 1)(x + 1) và g(x) = x2 − 1 từ R → R.Ta có f = g.Định nghĩa. Cho hai ánh xạ f : X → Y và g : Y 0 → Z trong đóY ⊂ Y 0 . Ánh xạ tích h của f và g là ánh xạ từ X vào Z xác định bởi: h : X −→ Z x 7−→ h(x) = g(f (x))Ta viết: h = go f.Lê Văn Luyện (ĐHKHTN ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đại số tuyến tính Bài giảng Đại số tuyến tính Ánh xạ tuyến tính Ma trận biểu diễn ánh xạ tuyến tính Biểu diễn ánh xạ tuyến tính Ảnh của ánh xạ tuyến tínhTài liệu liên quan:
-
Cách tính nhanh giá trị riêng của ma trận vuông cấp 2 và cấp 3
4 trang 276 0 0 -
1 trang 250 1 0
-
Hướng dẫn giải bài tập Đại số tuyến tính: Phần 1
106 trang 243 0 0 -
Giáo trình Phương pháp tính: Phần 2
204 trang 220 0 0 -
Giáo trình Toán kinh tế: Phần 1 (dành cho hệ Cao đẳng chuyên ngành Kế toán)
146 trang 135 0 0 -
Đại số tuyến tính - Bài tập chương II
5 trang 95 0 0 -
Giáo trình Toán kỹ thuật: Phần 2 - Tô Bá Đức (chủ biên)
116 trang 72 0 0 -
Giáo trình Toán kinh tế: Phần 2
60 trang 70 0 0 -
Giáo trình Đại số tuyến tính (Giáo trình đào tạo từ xa): Phần 1
37 trang 69 0 0 -
Đại số tuyến tính và hình học giải tích - Bài tập tuyển chọn (Tái bản lần thứ 3): Phần 2
234 trang 66 0 0