Bài giảng môn Kinh tế học - Chương 3: Lý thuyết lựa chọn của người tiêu dùng
Số trang: 41
Loại file: pdf
Dung lượng: 2.23 MB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Kinh tế học - Chương 3: Lý thuyết lựa chọn của người tiêu dùng, cung cấp cho người học những kiến thức như: Hữu dụng; Đường đẳng ích; Đường ngân sách; Nguyên tắc tối đa hóa hữu dụng; Đường Engel. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng môn Kinh tế học - Chương 3: Lý thuyết lựa chọn của người tiêu dùng Chương 3LÝ THUYẾT LỰA CHỌN CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG 1 • Hữu dụng 2 • Đường đẳng ích 3 • Đường ngân sách 4 • Nguyên tắc tối đa hóa hữu dụng 5 • Đường Engel1 • Hữu dụng Các giả định• Mức thỏa mãn khi tiêu dùng sản phẩm có thể định lượng và đo lường được. Hữu dụng được đo lường bởi các “đơn vị hữu dụng”• Các sản phẩm có thể chia nhỏ• Người tiêu dùng luôn có sự lựa chọn hợp lý Một số khái niệm cơ bản• Hữu dụng (U): là sự thỏa mãn mà NTD cảm nhận được khi tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ. Hữu dụng mang tính chủ quan.• Tổng hữu dụng (TU): là tổng mức thỏa mãn mà NTD đạt được khi tiêu dùng một số lượng hàng hóa và dịch vụ nhất định trong một đơn vị thời gian nhất định Hữu dụng biên• Khái niệm: Hữu dụng biên (MU) là sự thay đổi trong tổng hữu dụng khi thay đổi một đơn vị sản phẩm tiêu dùng trong mỗi đơn vị thời gian với điều kiện các yếu tố khác không đổi.• Công thức: MUx TU X• Nếu TU là liên tục thì MU là đạo hàm bậc nhất của TU dTU MUx dX• Độ dốc của đường TU là MUHữu dụng biên Hữu dụng biênTU TU Q TU đạt cực đạiMU khi MU = 0 Q MU Qui luật hữu dụng biên giảm dần• Với giả định các yếu tố khác không đổi, khi sử dụng ngày càng nhiều một sản phẩm thì hữu dụng biên (MU) của sản phẩm đó giảm dần.• Mối quan hệ giữa TU và MU - MU > 0 TU tăng dần - MU < 0 TU giảm dần - MU = 0 TU cực đại2 • Đường đẳng ích345 Ba giả thuyết về sở thích của NTD• Sở thích có tính hoàn chỉnh• NTD luôn thích có nhiều hàng hóa hơn là có ít hàng hóa (đối với hàng hóa tốt)• Sở thích có tính bắc cầu Khái niệm• Đường đẳng ích (đường bàng quang) là tập hợp các phối hợp khác nhau giữa hai sản phẩm cùng mang lại một mức thỏa mãn cho người tiêu dùng.• Các đường đẳng ích càng xa gốc O thì mức thỏa mãn càng cao. Khái niệmRổ hàng hóa Thực phẩm (X) Quần áo (Y) Dựa vào giả A 20 30 định thích nhiều B 10 50 hơn ít Ta lấy rổ hàng hóa A làm D 40 20 chuẩn và so sánh E 30 40 các rổ hàng hóa khác với A G 10 20 H 10 40 Khái niệmY Vùng ưa thích hơn so với A50 B40 H E A3020 G D Vùng kém ưa thích hơn so với A10 10 20 30 40 X Khái niệmY50 B H40 A30 D20 U110 X 10 20 30 40 Khái niệmY Sơ đồ bàng quan là một tập hợp các đường bàng quan biểu thị sở thích của một người tiêu dùng đối với tất cả các phối hợp của hai hàng hóa D B A U Mỗi đường bàng quan 3 biểu thị các rổ hàng hóa mang lại cùng một mức U2 hữu dụng cho người tiêu dùng U1 X Đặc điểm• Dốc xuống về bên phải• Các đường đẳng ích không cắt nhau.• Lồi về phía gốc O. Tỷ lệ thay thế biên Tỷ lệ thay thế biên (MRS) là sốQuần áo A lượng một hàng hóa mà người tiêu 16 (Y) dùng có thể từ bỏ để tiêu dùng thêm 14 MRS = 6 một đơn vị hàng hóa khác mà lợi ích -6 không đổi. 12 10 B 8 1 -4 MRS = 2 MRS = Y / X D 6 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng môn Kinh tế học - Chương 3: Lý thuyết lựa chọn của người tiêu dùng Chương 3LÝ THUYẾT LỰA CHỌN CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG 1 • Hữu dụng 2 • Đường đẳng ích 3 • Đường ngân sách 4 • Nguyên tắc tối đa hóa hữu dụng 5 • Đường Engel1 • Hữu dụng Các giả định• Mức thỏa mãn khi tiêu dùng sản phẩm có thể định lượng và đo lường được. Hữu dụng được đo lường bởi các “đơn vị hữu dụng”• Các sản phẩm có thể chia nhỏ• Người tiêu dùng luôn có sự lựa chọn hợp lý Một số khái niệm cơ bản• Hữu dụng (U): là sự thỏa mãn mà NTD cảm nhận được khi tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ. Hữu dụng mang tính chủ quan.• Tổng hữu dụng (TU): là tổng mức thỏa mãn mà NTD đạt được khi tiêu dùng một số lượng hàng hóa và dịch vụ nhất định trong một đơn vị thời gian nhất định Hữu dụng biên• Khái niệm: Hữu dụng biên (MU) là sự thay đổi trong tổng hữu dụng khi thay đổi một đơn vị sản phẩm tiêu dùng trong mỗi đơn vị thời gian với điều kiện các yếu tố khác không đổi.• Công thức: MUx TU X• Nếu TU là liên tục thì MU là đạo hàm bậc nhất của TU dTU MUx dX• Độ dốc của đường TU là MUHữu dụng biên Hữu dụng biênTU TU Q TU đạt cực đạiMU khi MU = 0 Q MU Qui luật hữu dụng biên giảm dần• Với giả định các yếu tố khác không đổi, khi sử dụng ngày càng nhiều một sản phẩm thì hữu dụng biên (MU) của sản phẩm đó giảm dần.• Mối quan hệ giữa TU và MU - MU > 0 TU tăng dần - MU < 0 TU giảm dần - MU = 0 TU cực đại2 • Đường đẳng ích345 Ba giả thuyết về sở thích của NTD• Sở thích có tính hoàn chỉnh• NTD luôn thích có nhiều hàng hóa hơn là có ít hàng hóa (đối với hàng hóa tốt)• Sở thích có tính bắc cầu Khái niệm• Đường đẳng ích (đường bàng quang) là tập hợp các phối hợp khác nhau giữa hai sản phẩm cùng mang lại một mức thỏa mãn cho người tiêu dùng.• Các đường đẳng ích càng xa gốc O thì mức thỏa mãn càng cao. Khái niệmRổ hàng hóa Thực phẩm (X) Quần áo (Y) Dựa vào giả A 20 30 định thích nhiều B 10 50 hơn ít Ta lấy rổ hàng hóa A làm D 40 20 chuẩn và so sánh E 30 40 các rổ hàng hóa khác với A G 10 20 H 10 40 Khái niệmY Vùng ưa thích hơn so với A50 B40 H E A3020 G D Vùng kém ưa thích hơn so với A10 10 20 30 40 X Khái niệmY50 B H40 A30 D20 U110 X 10 20 30 40 Khái niệmY Sơ đồ bàng quan là một tập hợp các đường bàng quan biểu thị sở thích của một người tiêu dùng đối với tất cả các phối hợp của hai hàng hóa D B A U Mỗi đường bàng quan 3 biểu thị các rổ hàng hóa mang lại cùng một mức U2 hữu dụng cho người tiêu dùng U1 X Đặc điểm• Dốc xuống về bên phải• Các đường đẳng ích không cắt nhau.• Lồi về phía gốc O. Tỷ lệ thay thế biên Tỷ lệ thay thế biên (MRS) là sốQuần áo A lượng một hàng hóa mà người tiêu 16 (Y) dùng có thể từ bỏ để tiêu dùng thêm 14 MRS = 6 một đơn vị hàng hóa khác mà lợi ích -6 không đổi. 12 10 B 8 1 -4 MRS = 2 MRS = Y / X D 6 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Kinh tế học Kinh tế học Lựa chọn của người tiêu dùng Đường ngân sách Nguyên tắc tối đa hóa hữu dụng Đường đẳng íchGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Kinh tế vi mô - PGS.TS Lê Thế Giới (chủ biên)
238 trang 581 0 0 -
Đề cương môn Kinh tế học đại cương - Trường ĐH Mở TP. Hồ Chí Minh
6 trang 331 0 0 -
Giáo trình Kinh tế học vi mô cơ bản (Tái bản lần 1): Phần 1
72 trang 235 0 0 -
Giáo trình Nguyên lý kinh tế học vi mô: Phần 1 - TS. Vũ Kim Dung
126 trang 232 6 0 -
Trọng dụng nhân tài: Quyết làm và biết làm
3 trang 217 0 0 -
Bài giảng Đánh giá kinh tế y tế: Phần 2 - Nguyễn Quỳnh Anh
42 trang 209 0 0 -
Bài giảng Kinh tế học vi mô - Lê Khương Ninh
45 trang 156 0 0 -
13 trang 153 0 0
-
Giáo trình Kinh tế vi mô 1: Phần 1 - PGS. TS Nguyễn Văn Dần
133 trang 134 0 0 -
Bài giảng kinh tế học đại cương - Bài 8: Thương mại quốc tế
17 trang 111 0 0