![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Bài giảng môn Quản trị tài chính: Phần 2 - Đặng Minh Tuấn
Số trang: 34
Loại file: pdf
Dung lượng: 3.22 MB
Lượt xem: 22
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng môn Quản trị tài chính: Phần 2 có nội dung trình bày về quản trị nguồn tài trợ, chi phí sử dụng vốn, rủi ro và tỷ suất sinh lợi. Cùng tham khảo phần 2 tài liệu để hiểu rõ hơn về các nội dung trên.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng môn Quản trị tài chính: Phần 2 - Đặng Minh Tuấn CHƯƠNG 6 QUẢN TRỊ NGUỒN TÀI TRỢ 6.1. Doanh nghiệp sử dụng những nguồn tài trợ nào? Việc huy động nguồn tài trợ cho hoạt động kinh doanh hết sức quan trọng,mỗi loại hình tài trợ đều có ưu nhược điểm của nó và cả chi phí khi sử dụng nguồn vốn cũng khác nhau Phân loại: Căn cứ vào quyền sở hữu • Vốn chủ sở hữu: – Vốn đầu tư ban đầu: vốn cổ phần, vốn góp … – Vốn bổ sung trong quá trình kinh doanh của DN : cổ phần mới, thu nhập để lại, quỹ R&D, dự phòng … • Các khoản nợ – Nợ khách hàng, ngân hàng, người lao động – Trái phiếu, thuê HĐ & TC ... • Các nguồn vốn khác: – Các khoản nợ tích lũy 46 – Nguồn vốn liên doanh, liên kết … Căn cứ vào thời hạn • Tài trợ ngắn hạn (dưới 1 năm): thường có LS thấp hơn, nhưng LS kém ổn định • Tài trợ dài hạn (trên 1 năm): thường có LS cao hơn nhưng ổn định hơn • RR phát sinh khi sử dụng tài trợ ngắn hạn cho đầu tư dài hạn: – LS kém ổn định – Khả năng thanh toán bị đe dọa 6.2 Nguồn tài trợ ngắn hạn Ưu, nhược điểm & chi phí – Nợ tích lũy – Tín dụng thương mại – Tín dụng ngân hàng – Thuê vận hành (hoạt động) 6.2.1 Các khoản nợ tích lũy Gồm các khoản phải trả nhưng tạm thời chưa đến hạn thanh toán (thuế, lương, tiền đặt cọc …) Được coi là nguồn tài trợ miễn phí (…) Phạm vi sử dụng hạn chế do các khoản phải trả bị khống chế thời hạn thanh toán, nếu trì hoãn có thể phát sinh các nguy cơ và tổn thất (…) 6.2.2 Tín Dụng Thương mại: Mua Chịu Thanh Toán 1 Lần Vd: “2/15 net 45” Ý nghĩa (nếu trả tiền mặt trong vòng 15 ngày, sẽ nhận lại chiết khấu là 2%. Khoản thanh toán phải trả trong vòng 45 ngày…) Chi phí tín dụng thương mại: Nếu trì hoãn thanh toán, cf tdtm sẽ giảm 47 Ví dụ: khoản TDTM 100 trđ, thanh toán 2/15 net 45 => nhà cung cấp sẽ CK 2% trên giá trị 100 trđ nếu người mua trả tiền trong khoảng thời gian 15 ngày kể từ ngày giao hàng, ngoài 15 ngày đến 45 ngày phải trả đủ 100 trđ. Ta có chi phí của khoản tín dụng này là: 6.2.2 Tín dụng TM: Mua chịu thanh toán nhiều lần Là hình thức mua trả góp Chi phí tín dụng thương mại = lãi suất trả góp Phương pháp tính : lãi suất trả góp i thỏa mãn : PV = FVt ∑1/(1+i)t ví dụ :Giá trị hiện tại trên thị trường : 100 trđ Trả tiền ngay 100 trđ Trả tiền cuối mỗi năm 30 trđ, trong 5 năm Xác định lãi suất mua trả góp ? sử dụng công thức gần đúng hoặc tra bảng : i = 15,24% 6. 2.3 Tín dụng NH: Các hình thức vay vốn • Vay từng lần (vay theo món) : việc vay và trả nợ, thủ tục và các thông số của món vay được xác định theo từng lần vay nợ • Vay theo hợp đồng : Căn cứ vào hợp đồng sản xuất kinh doanh ký kết, NH sẽ cấp tín dụng => phù hợp với DN • Vay theo hạn mức thấu chi (hạn mức tín dụng) (Line of credit): Ngân hàng cho phép doanh nghiệp chi tiêu vượt số dư tài khoản tiền gửi (vay vốn) trong một giới hạn (hạn mức tín dụng) và thời gian nhất định trên tài khoản vãng lai • Tín dụng thư (Letter of credit) : 48 – Bên mua (Nhà NK) mở thư tín dụng ở NH phục vụ bên mua (NH cấp TD cho nhà NK) – Bên bán (Nhà XK) sẽ chuyển hàng hóa cho bên mua khi nhận được thông báo của NH phục vụ bên bán có thư tín dụng – 2 NH sẽ thanh toán cho nhau – Bên mua phải có 1 khoản ký quỹ tại NH • Chiết khấu chứng từ có giá: Khoản TD = Mệnh giá TP – Lãi CK – Hoa hồng phí CK Md = M x [ 1 - ( Rd x T/360)] - C Trong đó: – Md: mức tài trợ chiết khấu chứng từ – T: thời hạn còn lại của chứng từ (tính theo ngày) – Rd: lãi suất chiết khấu chứng từ – C: phí dịch vụ – M: mệnh giá (giá trị) chứng từ. Bài tập áp dụng: Ngày 20/11/2007, nhân viên TD của ACB có nhận được của một KH loại chứng từ có giá xin CK: Hối phiếu số 1247/07 ký phát ngày 15/10/2007 sẽ đến hạn thanh toán vào ngày 15/04/2008 có mệnh giá là 128.000 USD đã được Citybank New York chấp nhận chi trả khi đáo hạn. Biết rằng ACB áp dụng mức hoa hồng là 0.5% trên mệnh giá chứng từ nhận CK, lãi suất CK là 6%/năm đối với USD. Yêu cầu: xác định số tiền mà khách hàng sẽ nhận được khi CK chứng từ trên. 1. Mệnh giá Hối phiếu = 128.000 USD. 2. % tỷ lệ hoa hồng = 0.5%/ mệnh giá Hối phiếu. 3. Mức hoa hồng phí = (2) x (1) = 128.000 x 0.5% = 640 ( USD ). 4. Lãi suất chiết khấu tiền USD/năm : 6% 5. Số ngày nhận chiết khấu : ( 145 ngày ) Ngày xin chiết khấu : 20/11/2007. Ngày đáo hạn : 15/04/2008. 6. Lãi chiết khấu = ( 128.000 x 6% x 145 ) / 365 = 3.051 ( USD ) 7. Số tiền khách hàng sẽ nhận = (1) – ( 6) – (3) = 124.309 ( USD) – Bao th ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng môn Quản trị tài chính: Phần 2 - Đặng Minh Tuấn CHƯƠNG 6 QUẢN TRỊ NGUỒN TÀI TRỢ 6.1. Doanh nghiệp sử dụng những nguồn tài trợ nào? Việc huy động nguồn tài trợ cho hoạt động kinh doanh hết sức quan trọng,mỗi loại hình tài trợ đều có ưu nhược điểm của nó và cả chi phí khi sử dụng nguồn vốn cũng khác nhau Phân loại: Căn cứ vào quyền sở hữu • Vốn chủ sở hữu: – Vốn đầu tư ban đầu: vốn cổ phần, vốn góp … – Vốn bổ sung trong quá trình kinh doanh của DN : cổ phần mới, thu nhập để lại, quỹ R&D, dự phòng … • Các khoản nợ – Nợ khách hàng, ngân hàng, người lao động – Trái phiếu, thuê HĐ & TC ... • Các nguồn vốn khác: – Các khoản nợ tích lũy 46 – Nguồn vốn liên doanh, liên kết … Căn cứ vào thời hạn • Tài trợ ngắn hạn (dưới 1 năm): thường có LS thấp hơn, nhưng LS kém ổn định • Tài trợ dài hạn (trên 1 năm): thường có LS cao hơn nhưng ổn định hơn • RR phát sinh khi sử dụng tài trợ ngắn hạn cho đầu tư dài hạn: – LS kém ổn định – Khả năng thanh toán bị đe dọa 6.2 Nguồn tài trợ ngắn hạn Ưu, nhược điểm & chi phí – Nợ tích lũy – Tín dụng thương mại – Tín dụng ngân hàng – Thuê vận hành (hoạt động) 6.2.1 Các khoản nợ tích lũy Gồm các khoản phải trả nhưng tạm thời chưa đến hạn thanh toán (thuế, lương, tiền đặt cọc …) Được coi là nguồn tài trợ miễn phí (…) Phạm vi sử dụng hạn chế do các khoản phải trả bị khống chế thời hạn thanh toán, nếu trì hoãn có thể phát sinh các nguy cơ và tổn thất (…) 6.2.2 Tín Dụng Thương mại: Mua Chịu Thanh Toán 1 Lần Vd: “2/15 net 45” Ý nghĩa (nếu trả tiền mặt trong vòng 15 ngày, sẽ nhận lại chiết khấu là 2%. Khoản thanh toán phải trả trong vòng 45 ngày…) Chi phí tín dụng thương mại: Nếu trì hoãn thanh toán, cf tdtm sẽ giảm 47 Ví dụ: khoản TDTM 100 trđ, thanh toán 2/15 net 45 => nhà cung cấp sẽ CK 2% trên giá trị 100 trđ nếu người mua trả tiền trong khoảng thời gian 15 ngày kể từ ngày giao hàng, ngoài 15 ngày đến 45 ngày phải trả đủ 100 trđ. Ta có chi phí của khoản tín dụng này là: 6.2.2 Tín dụng TM: Mua chịu thanh toán nhiều lần Là hình thức mua trả góp Chi phí tín dụng thương mại = lãi suất trả góp Phương pháp tính : lãi suất trả góp i thỏa mãn : PV = FVt ∑1/(1+i)t ví dụ :Giá trị hiện tại trên thị trường : 100 trđ Trả tiền ngay 100 trđ Trả tiền cuối mỗi năm 30 trđ, trong 5 năm Xác định lãi suất mua trả góp ? sử dụng công thức gần đúng hoặc tra bảng : i = 15,24% 6. 2.3 Tín dụng NH: Các hình thức vay vốn • Vay từng lần (vay theo món) : việc vay và trả nợ, thủ tục và các thông số của món vay được xác định theo từng lần vay nợ • Vay theo hợp đồng : Căn cứ vào hợp đồng sản xuất kinh doanh ký kết, NH sẽ cấp tín dụng => phù hợp với DN • Vay theo hạn mức thấu chi (hạn mức tín dụng) (Line of credit): Ngân hàng cho phép doanh nghiệp chi tiêu vượt số dư tài khoản tiền gửi (vay vốn) trong một giới hạn (hạn mức tín dụng) và thời gian nhất định trên tài khoản vãng lai • Tín dụng thư (Letter of credit) : 48 – Bên mua (Nhà NK) mở thư tín dụng ở NH phục vụ bên mua (NH cấp TD cho nhà NK) – Bên bán (Nhà XK) sẽ chuyển hàng hóa cho bên mua khi nhận được thông báo của NH phục vụ bên bán có thư tín dụng – 2 NH sẽ thanh toán cho nhau – Bên mua phải có 1 khoản ký quỹ tại NH • Chiết khấu chứng từ có giá: Khoản TD = Mệnh giá TP – Lãi CK – Hoa hồng phí CK Md = M x [ 1 - ( Rd x T/360)] - C Trong đó: – Md: mức tài trợ chiết khấu chứng từ – T: thời hạn còn lại của chứng từ (tính theo ngày) – Rd: lãi suất chiết khấu chứng từ – C: phí dịch vụ – M: mệnh giá (giá trị) chứng từ. Bài tập áp dụng: Ngày 20/11/2007, nhân viên TD của ACB có nhận được của một KH loại chứng từ có giá xin CK: Hối phiếu số 1247/07 ký phát ngày 15/10/2007 sẽ đến hạn thanh toán vào ngày 15/04/2008 có mệnh giá là 128.000 USD đã được Citybank New York chấp nhận chi trả khi đáo hạn. Biết rằng ACB áp dụng mức hoa hồng là 0.5% trên mệnh giá chứng từ nhận CK, lãi suất CK là 6%/năm đối với USD. Yêu cầu: xác định số tiền mà khách hàng sẽ nhận được khi CK chứng từ trên. 1. Mệnh giá Hối phiếu = 128.000 USD. 2. % tỷ lệ hoa hồng = 0.5%/ mệnh giá Hối phiếu. 3. Mức hoa hồng phí = (2) x (1) = 128.000 x 0.5% = 640 ( USD ). 4. Lãi suất chiết khấu tiền USD/năm : 6% 5. Số ngày nhận chiết khấu : ( 145 ngày ) Ngày xin chiết khấu : 20/11/2007. Ngày đáo hạn : 15/04/2008. 6. Lãi chiết khấu = ( 128.000 x 6% x 145 ) / 365 = 3.051 ( USD ) 7. Số tiền khách hàng sẽ nhận = (1) – ( 6) – (3) = 124.309 ( USD) – Bao th ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Quản trị tài chính Quản trị tài chính Phần 2 Thời giá tiền tệ Định giá chứng khoán Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp Quản trị vốn lưu độngTài liệu liên quan:
-
Giáo trình Quản trị tài chính doanh nghiệp: Phần 2 - TS. Nguyễn Thu Thủy
186 trang 429 12 0 -
Quản lý tài chính doanh nghiệp: Phần 1 - TS. Bùi Hữu Phước
248 trang 231 4 0 -
Bài tập phân tích tài chính: Công ty cổ phần bao bì nhựa Sài Gòn
14 trang 160 0 0 -
Bài giảng Đầu tư tài chính - Chương 6: Phân tích công ty và định giá chứng khoán
11 trang 138 0 0 -
Lý thuyết Tài chính doanh nghiệp: Phần 1
182 trang 116 0 0 -
Quản trị tài chính doanh nghiệp căn bản (Tập 1): Phần 1
206 trang 83 2 0 -
6 trang 56 0 0
-
139 trang 54 0 0
-
Bài giảng 5 & 6 : Cổ phiếu và mô hình chiết khấu cổ tức
15 trang 51 0 0 -
21 trang 47 0 0