Danh mục

Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức năm học 2021-2022 - Bài 14: Tập đọc Em học vẽ (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)

Số trang: 20      Loại file: pptx      Dung lượng: 8.07 MB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức năm học 2021-2022 - Bài 14: Tập đọc Em học vẽ (Trường Tiểu học Thạch Bàn B) được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh đọc đúng, rõ ràng bài thơ Em học vẽ; tốc độ đọc 45–50 tiếng/phút; hiểu được những hình ảnh đẹp về thiên nhiên được khắc họa trong bức vẽ của bạn nhỏ cũng như tình yêu thiên nhiên và cuộc sống của bạn;... Mời quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức năm học 2021-2022 - Bài 14: Tập đọc Em học vẽ (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)Tuần 7 Chủ đề 2 Bài 14 EMHỌCVẼ Bản quyền : FB Đặng Nhật Linh- Thầy cô ghi mục tiêu MỤCTIÊU Thầy cô ghi mục tiêu3 Thầy cô ghi mục tiêu 4 Thầy cô ghi mục tiêuĐỌC Giới thiệu với bạn một bức tranh mà em thích. Bản quyền : FB Đặng Nhật Linh- EMHỌCVẼHôm nay trong lớp học Vẽ biển cả trong lànhVới giấy trắng, bút màu Có một con thuyền trắngNắn nót em ngồi vẽ Giương cánh buồm đỏ thắmLung linh bầu trời sao. Đang rẽ sóng ra khơi.Vẽ ông trăng trên cao Vẽ cả ông mặt trờiRồi ánh vàng đầy ngõ Và những chùm phượng đỏVẽ cánh diều no gió Trên sân trường lộng gióVi vu giữa trời xanh. Gọi ve về râm ran. Đọc nối tiếp EMHỌCVẼHôm nay trong lớp học Vẽ biển cả trong lànhVới giấy trắng, bút màu Có một con thuyền trắngNắn nót em ngồi vẽ Giương cánh buồm đỏ thắmLung linh bầu trời sao. Đang rẽ sóng ra khơi.Vẽ ông trăng trên cao Vẽ cả ông mặt trờiRồi ánh vàng đầy ngõ Và những chùm phượng đỏVẽ cánh diều no gió Trên sân trường lộng gióVi vu giữa trời xanh. Gọi ve về râm ran. Luyện đọc từ khógiấy trắng trong lànhnắn nót giươnglung linh lộng gióông trăng râm ranBản quyền : FB Đặng Nhật Linh- EMHỌCVẼ Đọc nối tiếpHôm nay trong lớp học Vẽ biển cả trong lànhVới giấy trắng, bút màu Có một con thuyền trắngNắn nót em ngồi vẽ Giương cánh buồm đỏ thắmLung linh bầu trời sao. Đang rẽ sóng ra khơi.Vẽ ông trăng trên cao Vẽ cả ông mặt trờiRồi ánh vàng đầy ngõ Và những chùm phượng đỏVẽ cánh diều no gió Trên sân trường lộng gióVi vu giữa trời xanh. Gọi ve về râm ran.Luyện đọc nhómTrả lời câu hỏi1. Bạn nhỏ vẽ những gì trong bứctranh bầu trời đêm:- Bạn nhỏ vẽ bức tranh bầu trời đêmcó sao lung linh, có ánh trăng vàngrải đầy khắp ngõ.2. Bức tranh cảnh biển của bạn nhỏ có gì đẹp ? - Có con thuyền trắng với cánh buồm đỏ thắm đang rẽ song ra khơi.3. Đọc khổ thơ tương ứng với bức tranh dưới đây: Vẽ cả ông mặt trời Và những chùm phượng đỏ Trên sân trường lộng gió4. Tìm tiếng cùng vần ở cuối các dòng thơ: EMHỌCVẼ Hôm nay trong lớp học Vẽ biển cả tronglành lành Với giấy trắng, bút màu Có một con thuyền trắng Nắn nót em ngồi vẽ Giương cánh buồm đỏ thắm Lung linh bầu trờisao sao. Đang rẽ sóng rakhơi khơi. Vẽ ông trăng trêncao cao Vẽ cả ông mặttrời trời Rồi ánh vàng đầyngõ ngõ Và những chùm phượng đỏđỏ Vẽ cánh diều nogiógió Trên sân trường lộnggió gió Vi vu giữa trờixanh xanh. Gọi ve về râm ran.Học thuộc long hai khổ thơ em thích: EMHỌCVẼ Hôm nay trong lớp học Vẽ biển cả trong lành Với giấy trắng, bút màu Có một con thuyền trắng Nắn nót em ngồi vẽ Giương cánh buồm đỏ thắm Lung linh bầu trời sao. Đang rẽ sóng ra khơi. Vẽ ông trăng trên cao Vẽ cả ông mặt trời Rồi ánh vàng đầy ngõ Và những chùm phượng đỏ Vẽ cánh diều no gió Trên sân trường lộng gió Vi vu giữa trời xanh. Gọi ve về râm ran. n đ ọc l ạ iLuyệLuyện tập theo văn bản đọc1. Tìm trong bài thơ những từ ngữ chỉ sựvật? Ông Lớp trăng Bầu học trời Cánh Giấy buồm trắng Con Bút Cán thuyền màu h diều TỪ CHỈ SỰ VẬT- Con người, các bộ phận của con người:Bố, mẹ, ông, bà, cô, dì, chú, bác, thầy cô, chân, tay,tóc…- Con vật, các bộ phận của con vật:Chó, mèo, chuột, gà, trâu, rắn, chân, mắt, mỏ, lông…- Các đồ vật, vật dụng hàng ngày:Bàn, ghế, sách, vở, bút,…- Các từ ngữ chỉ thời tiết, thời gian:Xuân, thu, hạ, đông, mưa, gió, sấm, sét, lũ lụt….- Các từ ngữ chỉ thiên nhiên:Bầu trời, mây, sông, hồ, ao, suối, biển, núi, rừng…2. Đặt câu nêu đặc điểm với một trong ba từ: lung linh, vi vu,râm ran. M: Bầu trời sao lung linh. Tạm biệt và hẹn gặp lạicác con vào những tiết học sau! ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: