Bài giảng môn Tin học: Chương 4 - TS. Nguyễn Văn Hiệp
Số trang: 18
Loại file: pdf
Dung lượng: 536.71 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng "Tin học - Chương 4: Qui trình thiết kế trực quan giao diện của ứng dụng" Cung cấp cho người học các kiến thức: Dự án Và Ứng Dụng, tạo/xóa đối tượng giao diện, hiệu chỉnh giá trị thuộc tính của đối tượng giao diện, tạo menubar, tạo Toolbar, tạo và viết thủ tục xử lý sự kiện. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng môn Tin học: Chương 4 - TS. Nguyễn Văn HiệpMÔN TIN HỌCChương 4QUI TRÌNH THIẾT KẾ TRỰC QUANGIAO DIỆN CỦA ỨNG DỤNG4.1 Dự Án Và Ứng Dụng4.2 Tạo/xóa đối tượng giao diện.4.3 Hiệu chỉnh giá trị thuộc tính của đối tượng giao diện4.4 Tạo menubar4.5 Tạo Toolbar4.6 Tạo và viết thủ tục xử lý sự kiệnKhoa Công nghệ Thông tinTrường ĐH Bách Khoa Tp.HCMMôn : Tin họcChương 4: Qui trình thiết kế trực quan giao diện của ứng dụngSlide 934.1 Dự Án Và Ứng Dụng1 ứng dụng VB được cấu thành từ nhiều đối tượng thuộc nhiều loại :Các phần tử giao diệnCác class module, mỗi class đặc tả 1 loại đối tượng cần dùng chogiải thuật của chương trình.Các đối tượng khác như các thư viện liên kết động, các database,...Để quản lý ứng dụng được dễ dàng ta sử dụng phương tiện Dự án(Project). Dự án là 1 cây thứ bậc các phần tử cấu thành ứng dụng. Viếtứng dụng là qui trình tạo dự án, thêm/bớt, hiệu chỉnh từng phần tử trongdự án.Thao tác để thực hiện các tác vụ trên khá giống với các thao tác mà ta đãbiết trên hệ thống file thứ bậc của máy tính.Khoa Công nghệ Thông tinTrường ĐH Bách Khoa Tp.HCMMôn : Tin họcChương 4: Qui trình thiết kế trực quan giao diện của ứng dụngSlide 9447Khởi động VB 6.0VB là 1 ứng dụng như bao ứng dụng khác. Để khởi động 1 ứng dụng,ta có nhiều cách khau nhau :chọnmenuStart.Programs.MicrosoftVisualBasic6.0.Microsoft Visual Basic 6.0.Ấn kép chuột vào icon shortcut của VB trên màn hình desktop(ta phải tạo trước icon shortcut này).chọn menu Start.Run, rồi nhập hàng lệnh chạy ứng dụng, thí dụnhư c:Program FilesMicrosoft Visual StudioVB98VB6.exe.dùng trình quản lý hệ thống file WE, duyệt đến thư mục chứafile chương trình VB (thí dụ c:Program FilesMicrosoft VisualStudioVB98), ấn kép vào file chương trình VB6.exe.Sau khi VB được khởi động, ta thường thấy cửa sổ màn hình nhưsau:Khoa Công nghệ Thông tinTrường ĐH Bách Khoa Tp.HCMMôn : Tin họcChương 4: Qui trình thiết kế trực quan giao diện của ứng dụngSlide 95Cửa sổ khởi động VBKhoa Công nghệ Thông tinTrường ĐH Bách Khoa Tp.HCMMôn : Tin họcChương 4: Qui trình thiết kế trực quan giao diện của ứng dụngSlide 9648Tạo mới dự ánCửa sổ New Project của VB có ba thẻ (Tab) :New : tạo mới một dự án (tab này được chọn default)Existing : Mở 1 dự án đã có sẵn trên máy (dự án cũ nào đó).Recent : Mở 1 dự án trong n dự án gần hiện tại nhất.Với tab New được chọn, bạn có thể tạo 1 dự án theo 1 loại nào đó,nhưng đối với các ứng dụng thông thường ta sẽ dùng loại dự ánStandard EXE. Ấn kép vào icon Standard EXE để tạo mới dự ántương ứng. 1 form mới được tạo ra tự động để bạn có thể thiết kế trựcquan form giao diện này.Qui trình thiết kế giao diện là tuần tự thiết kế từng form theo yêu cầu,nếu muốn tạo mới 1 form khác (hay 1 đối tượng nào đó vào dự án),bạn ấn kép chuột vào cửa sổ Project, dời chuột đến menu Add, rồichọn mục Form trong danh sách.Khoa Công nghệ Thông tinTrường ĐH Bách Khoa Tp.HCMMôn : Tin họcChương 4: Qui trình thiết kế trực quan giao diện của ứng dụngSlide 97Thí dụ về form thiết kế : MiniCalculatorControl buttonsWindow ≡ Form,DialogboxTitle barMenuToolbarTextboxCommand ButtonKhoa Công nghệ Thông tinTrường ĐH Bách Khoa Tp.HCMMôn : Tin họcChương 4: Qui trình thiết kế trực quan giao diện của ứng dụngSlide 98494.2 Tạo 1 đối tượng giao diện trên formĐể hiển thị và làm việc trực quan với 1 form, ấn kép chuột vào mụctên form trong cửa sổ Project.Để tạo mới 1 đối tượng giao diện trong form, dùng chuột chọn icontương ứng với đối tượng trong cửa sổ Toolbox rồi vẽ đối tượng ở vị trívà kích thước mong muốn trên form.Bạn cũng có thể tạo mới đối tượng giao diện dùng cơ chế sinh sản vôtính : chọn đối tượng đã có, ấn button Copy trên Toolbar rồi ấn buttonPast trên Toolbar, đối tượng mới sinh ra giống y như đối tượng có sẵn(nên đặt lại tên khác bằng cách chọn button No trong hộp thoại yêucầu sau khi ấn icon Past). Đây là 1 trong nhiều cách để tạo nhiều đốitượng có kích thước giống hệt nhau.Thí dụ slide sau miêu tả trạng thái của form sau khi ta vẽ được 1 textboxhiển thị số và 5 button bên trái nhất của máy tính.Khoa Công nghệ Thông tinTrường ĐH Bách Khoa Tp.HCMMôn : Tin họcChương 4: Qui trình thiết kế trực quan giao diện của ứng dụngSlide 994.3 Thiết lập giá trị cho các thuộc tínhĐể dễ cân chỉnh vị trívà kích thước của cácđối tượng, ta nên thiếtlập các thuộc tính cơbản sau : Name,Caption. Thuộc tínhName được dùng đểtruy xuất đối tượng lúclập trình, còn thuộctính Caption đượchiển thị trên phần tử(không phải đối tượngnào cũng có Caption).Khoa Công nghệ Thông tinTrường ĐH Bách Khoa Tp.HCMMôn : Tin họcChương 4: Qui trình thiết kế trực quan giao diện của ứng dụngSlide 10050Thiết lập giá trị cho các thuộc tính (tt)Để xem và hiệu chỉnhgiá trị của các thuộctính của 1 đối tượnggiao diện, bạn ấnchuột chọn đối tượng,cửa sổ Properties bênphải màn hình sẽhiể ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng môn Tin học: Chương 4 - TS. Nguyễn Văn HiệpMÔN TIN HỌCChương 4QUI TRÌNH THIẾT KẾ TRỰC QUANGIAO DIỆN CỦA ỨNG DỤNG4.1 Dự Án Và Ứng Dụng4.2 Tạo/xóa đối tượng giao diện.4.3 Hiệu chỉnh giá trị thuộc tính của đối tượng giao diện4.4 Tạo menubar4.5 Tạo Toolbar4.6 Tạo và viết thủ tục xử lý sự kiệnKhoa Công nghệ Thông tinTrường ĐH Bách Khoa Tp.HCMMôn : Tin họcChương 4: Qui trình thiết kế trực quan giao diện của ứng dụngSlide 934.1 Dự Án Và Ứng Dụng1 ứng dụng VB được cấu thành từ nhiều đối tượng thuộc nhiều loại :Các phần tử giao diệnCác class module, mỗi class đặc tả 1 loại đối tượng cần dùng chogiải thuật của chương trình.Các đối tượng khác như các thư viện liên kết động, các database,...Để quản lý ứng dụng được dễ dàng ta sử dụng phương tiện Dự án(Project). Dự án là 1 cây thứ bậc các phần tử cấu thành ứng dụng. Viếtứng dụng là qui trình tạo dự án, thêm/bớt, hiệu chỉnh từng phần tử trongdự án.Thao tác để thực hiện các tác vụ trên khá giống với các thao tác mà ta đãbiết trên hệ thống file thứ bậc của máy tính.Khoa Công nghệ Thông tinTrường ĐH Bách Khoa Tp.HCMMôn : Tin họcChương 4: Qui trình thiết kế trực quan giao diện của ứng dụngSlide 9447Khởi động VB 6.0VB là 1 ứng dụng như bao ứng dụng khác. Để khởi động 1 ứng dụng,ta có nhiều cách khau nhau :chọnmenuStart.Programs.MicrosoftVisualBasic6.0.Microsoft Visual Basic 6.0.Ấn kép chuột vào icon shortcut của VB trên màn hình desktop(ta phải tạo trước icon shortcut này).chọn menu Start.Run, rồi nhập hàng lệnh chạy ứng dụng, thí dụnhư c:Program FilesMicrosoft Visual StudioVB98VB6.exe.dùng trình quản lý hệ thống file WE, duyệt đến thư mục chứafile chương trình VB (thí dụ c:Program FilesMicrosoft VisualStudioVB98), ấn kép vào file chương trình VB6.exe.Sau khi VB được khởi động, ta thường thấy cửa sổ màn hình nhưsau:Khoa Công nghệ Thông tinTrường ĐH Bách Khoa Tp.HCMMôn : Tin họcChương 4: Qui trình thiết kế trực quan giao diện của ứng dụngSlide 95Cửa sổ khởi động VBKhoa Công nghệ Thông tinTrường ĐH Bách Khoa Tp.HCMMôn : Tin họcChương 4: Qui trình thiết kế trực quan giao diện của ứng dụngSlide 9648Tạo mới dự ánCửa sổ New Project của VB có ba thẻ (Tab) :New : tạo mới một dự án (tab này được chọn default)Existing : Mở 1 dự án đã có sẵn trên máy (dự án cũ nào đó).Recent : Mở 1 dự án trong n dự án gần hiện tại nhất.Với tab New được chọn, bạn có thể tạo 1 dự án theo 1 loại nào đó,nhưng đối với các ứng dụng thông thường ta sẽ dùng loại dự ánStandard EXE. Ấn kép vào icon Standard EXE để tạo mới dự ántương ứng. 1 form mới được tạo ra tự động để bạn có thể thiết kế trựcquan form giao diện này.Qui trình thiết kế giao diện là tuần tự thiết kế từng form theo yêu cầu,nếu muốn tạo mới 1 form khác (hay 1 đối tượng nào đó vào dự án),bạn ấn kép chuột vào cửa sổ Project, dời chuột đến menu Add, rồichọn mục Form trong danh sách.Khoa Công nghệ Thông tinTrường ĐH Bách Khoa Tp.HCMMôn : Tin họcChương 4: Qui trình thiết kế trực quan giao diện của ứng dụngSlide 97Thí dụ về form thiết kế : MiniCalculatorControl buttonsWindow ≡ Form,DialogboxTitle barMenuToolbarTextboxCommand ButtonKhoa Công nghệ Thông tinTrường ĐH Bách Khoa Tp.HCMMôn : Tin họcChương 4: Qui trình thiết kế trực quan giao diện của ứng dụngSlide 98494.2 Tạo 1 đối tượng giao diện trên formĐể hiển thị và làm việc trực quan với 1 form, ấn kép chuột vào mụctên form trong cửa sổ Project.Để tạo mới 1 đối tượng giao diện trong form, dùng chuột chọn icontương ứng với đối tượng trong cửa sổ Toolbox rồi vẽ đối tượng ở vị trívà kích thước mong muốn trên form.Bạn cũng có thể tạo mới đối tượng giao diện dùng cơ chế sinh sản vôtính : chọn đối tượng đã có, ấn button Copy trên Toolbar rồi ấn buttonPast trên Toolbar, đối tượng mới sinh ra giống y như đối tượng có sẵn(nên đặt lại tên khác bằng cách chọn button No trong hộp thoại yêucầu sau khi ấn icon Past). Đây là 1 trong nhiều cách để tạo nhiều đốitượng có kích thước giống hệt nhau.Thí dụ slide sau miêu tả trạng thái của form sau khi ta vẽ được 1 textboxhiển thị số và 5 button bên trái nhất của máy tính.Khoa Công nghệ Thông tinTrường ĐH Bách Khoa Tp.HCMMôn : Tin họcChương 4: Qui trình thiết kế trực quan giao diện của ứng dụngSlide 994.3 Thiết lập giá trị cho các thuộc tínhĐể dễ cân chỉnh vị trívà kích thước của cácđối tượng, ta nên thiếtlập các thuộc tính cơbản sau : Name,Caption. Thuộc tínhName được dùng đểtruy xuất đối tượng lúclập trình, còn thuộctính Caption đượchiển thị trên phần tử(không phải đối tượngnào cũng có Caption).Khoa Công nghệ Thông tinTrường ĐH Bách Khoa Tp.HCMMôn : Tin họcChương 4: Qui trình thiết kế trực quan giao diện của ứng dụngSlide 10050Thiết lập giá trị cho các thuộc tính (tt)Để xem và hiệu chỉnhgiá trị của các thuộctính của 1 đối tượnggiao diện, bạn ấnchuột chọn đối tượng,cửa sổ Properties bênphải màn hình sẽhiể ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng môn Tin học Bài giảng Tin học Hệ điều hành Thiết kế giao diện Xóa đối tượng giao diện Đối tượng giao diện Thủ tục xử lý sự kiệnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Lý thuyết hệ điều hành: Phần 1 - Nguyễn Kim Tuấn
110 trang 453 0 0 -
173 trang 275 2 0
-
175 trang 273 0 0
-
Giáo trình Nguyên lý các hệ điều hành: Phần 2
88 trang 273 0 0 -
Giáo trình Nguyên lý hệ điều hành (In lần thứ ba): Phần 1 - PGS.TS. Hà Quang Thụy
98 trang 250 0 0 -
Đề tài nguyên lý hệ điều hành: Nghiên cứu tìm hiểu về bộ nhớ ngoài trong hệ điều hành Linux
19 trang 245 0 0 -
Bài giảng Tin học lớp 11 bài 1: Giới thiệu ngôn ngữ lập trình C#
15 trang 238 0 0 -
Bài thảo luận nhóm: Tìm hiểu và phân tích kiến trúc, chức năng và hoạt động của hệ điều hành Android
39 trang 229 0 0 -
Giáo trình Hệ điều hành: Phần 2
53 trang 219 0 0 -
Bài giảng điện tử môn tin học: Quản trị các hệ thống thông tin quản lý xuyên quốc gia
27 trang 211 0 0