Bài giảng môn vật liệu xây dựng - Tính chất chung
Số trang: 47
Loại file: pdf
Dung lượng: 539.07 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
KHỐI LƯỢNG RIÊNG γa - Là khối lượng của một đơn vị thể tích vật liệu ở trạng thái hoàn toàn đặc (không có lỗ rỗng).GK: Khối lượng vật liệu đã sấy khô (g, kg) Va: Thể tích vật liệu ở trạng tháI hoàn toàn đặc (cm3, dm3) γa: Khối lượng riêng (kg/dm3, g/cm3) VD: H2O = γ = 1 g/cm3 Thép = γ = 7,25 ÷ 8,25 g/cm3 II. KHỐI LƯỢNG ĐƠN VỊ γ0
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng môn vật liệu xây dựng - Tính chất chung BÀI GIẢNG VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHƯƠNG I - TÍNH CHẤT CHUNG §1.1. Tính chất vật lýI. KHỐI LƯỢNG RIÊNG γa - Là khối lượng của một đơn vị thể tích vật liệu ở trạng thái hoàn toàn đặc(không có lỗ rỗng). GK γa = Va GK: Khối lượng vật liệu đã sấy khô (g, kg) Va: Thể tích vật liệu ở trạng tháI hoàn toàn đặc (cm3, dm3) γa: Khối lượng riêng (kg/dm3, g/cm3) VD: H2O => γ = 1 g/cm3 Đất sét nung γ = 2,6 ÷ 2,65 g/cm3 Đá => γ= 2, 2 ÷ 3,3 g/cm3 Xi măng γ = 3,1 g/cm3 Thép => γ = 7,25 ÷ 8,25 g/cm3 Gỗ γ = 1,55 g/cm3II. KHỐI LƯỢNG ĐƠN VỊ γ0 B - Là khối lượng của một đơn vị thể tích vật liệu ở trạng thái tự nhiên. LI GK γ0 = V0 U GK: Khối lượng mẫu vật liệu khô. TT V0: Thể tích mẫu vật liệu ở trạng thái tự nhiên. Chú ý: N - Trạng thái khối lượng G và thể tích V0 là phải phù hợp với nhau. G kh « γ 0K = : Khối lượng đơn vị khô V0 K G ©m γ0 ©m = : Khối lượng đơn vị ẩm V0 © m G b · o hoμ γ 0 b · o hoμ = : Khối lượng đơn vị bão hoà V0 b · o hoμ - Khi thể tích là một khối liền ta có: γ0hạt - Khi V0 là một tập hợp của các hạt rời γ0xôp G γ 0x«p = V0 x « p 1 http://www.ebook.edu.vn http://elib.ntt.edu.vnIII. ĐỘ RỖNG CỦA VẬT LIỆU (r%)- Là tỷ số % giữa thể tích rỗng so với thể tích tự nhiên của vật liệu ở trạng thái khô. Vr r% = .100% V0 K V0 K − Va V Vr = V0K - Va => r% = .100% = (1 − a ).100% V0 K V0 K γ 0K r% = (1 − ).100% γa γ 0K - Vật liệu liền khối: r% = (1 − ).100% γa γ 0 xèp - Vật liệu rời (cát, sỏi) r% = (1 − ).100% γaIV. ĐỘ ĐẶC: đ%- Là tỷ số % giữa thể tích đặc so với thể tích tự nhiên của vật liệu ỏ trạng thái khô. Va V − Vr đ% = .100% = 0 K = (1 − r ).100% B V0 K V0 K LI γ 0K đ% = γa UV. NHỮNG TÍNH CHẤT VẬT LÝ LIÊN QUAN ĐẾN NƯỚC. TT 1. Các dạng nước có trong vật liệu a. Nước kết tinh (nước liên kết hoá học). N - Là nước liên kết hoá học mà các phần tử sắp xếp có quy luật và tồn tại ổnđịnh. Khi nhiệt độ cao thì nước kết tinh mới thoát ra ngoài lúc này bản chất vật liệuthay đổi. + Thạch cao: CaSO4.2H2O ⎯200 C → CaSO4 + 2H2O ⎯ ⎯ 0 + Đất sét: Al2O3.2SiO2.2H2O ⎯700 ÷800 C → Al2O3.2SiO2 + 2H2O ⎯⎯ ⎯ 0 b. Nước hấp phụ - Là màng nước rất mỏng (khoảng 10-4÷10-6mm) bám mặt ngoài của VL. - Nguyên nhân: Do mặt ngoài của vật liệu có suất căng mặt ngoài và các phầntử nước có cực tính. - Do nước bao gồm các phần tử H2O bị phân cực. Các phần tử H2O bám vàomàng hấp phụ tạo màng hấp phụ có tác dụng giảm sức căng mặt ngoài của vật liệu. - Độ dầy của màng nước hấp phụ lớn dần lên cho đến khi các phần tử nướcngoài cũng có thể tách ra một cách dễ dàng đó là giới hạn mạng lưới hấp phụ. 2 http://www.ebook.edu.vn http://elib.ntt.edu.vn c. Nước tự do - Màng nước hấp phụ tồn tại trong môi trường ẩm ướt độ dầy của nước được tănglên đến một lúc nào đó phần ngoài chuyển thành nước tự do. - Nước tự do tuân theo các quy luật về thuỷ lực học. Loại nước này chiếm mộttỷ lệ rất lớn trong ba loại nước ở trên. N ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng môn vật liệu xây dựng - Tính chất chung BÀI GIẢNG VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHƯƠNG I - TÍNH CHẤT CHUNG §1.1. Tính chất vật lýI. KHỐI LƯỢNG RIÊNG γa - Là khối lượng của một đơn vị thể tích vật liệu ở trạng thái hoàn toàn đặc(không có lỗ rỗng). GK γa = Va GK: Khối lượng vật liệu đã sấy khô (g, kg) Va: Thể tích vật liệu ở trạng tháI hoàn toàn đặc (cm3, dm3) γa: Khối lượng riêng (kg/dm3, g/cm3) VD: H2O => γ = 1 g/cm3 Đất sét nung γ = 2,6 ÷ 2,65 g/cm3 Đá => γ= 2, 2 ÷ 3,3 g/cm3 Xi măng γ = 3,1 g/cm3 Thép => γ = 7,25 ÷ 8,25 g/cm3 Gỗ γ = 1,55 g/cm3II. KHỐI LƯỢNG ĐƠN VỊ γ0 B - Là khối lượng của một đơn vị thể tích vật liệu ở trạng thái tự nhiên. LI GK γ0 = V0 U GK: Khối lượng mẫu vật liệu khô. TT V0: Thể tích mẫu vật liệu ở trạng thái tự nhiên. Chú ý: N - Trạng thái khối lượng G và thể tích V0 là phải phù hợp với nhau. G kh « γ 0K = : Khối lượng đơn vị khô V0 K G ©m γ0 ©m = : Khối lượng đơn vị ẩm V0 © m G b · o hoμ γ 0 b · o hoμ = : Khối lượng đơn vị bão hoà V0 b · o hoμ - Khi thể tích là một khối liền ta có: γ0hạt - Khi V0 là một tập hợp của các hạt rời γ0xôp G γ 0x«p = V0 x « p 1 http://www.ebook.edu.vn http://elib.ntt.edu.vnIII. ĐỘ RỖNG CỦA VẬT LIỆU (r%)- Là tỷ số % giữa thể tích rỗng so với thể tích tự nhiên của vật liệu ở trạng thái khô. Vr r% = .100% V0 K V0 K − Va V Vr = V0K - Va => r% = .100% = (1 − a ).100% V0 K V0 K γ 0K r% = (1 − ).100% γa γ 0K - Vật liệu liền khối: r% = (1 − ).100% γa γ 0 xèp - Vật liệu rời (cát, sỏi) r% = (1 − ).100% γaIV. ĐỘ ĐẶC: đ%- Là tỷ số % giữa thể tích đặc so với thể tích tự nhiên của vật liệu ỏ trạng thái khô. Va V − Vr đ% = .100% = 0 K = (1 − r ).100% B V0 K V0 K LI γ 0K đ% = γa UV. NHỮNG TÍNH CHẤT VẬT LÝ LIÊN QUAN ĐẾN NƯỚC. TT 1. Các dạng nước có trong vật liệu a. Nước kết tinh (nước liên kết hoá học). N - Là nước liên kết hoá học mà các phần tử sắp xếp có quy luật và tồn tại ổnđịnh. Khi nhiệt độ cao thì nước kết tinh mới thoát ra ngoài lúc này bản chất vật liệuthay đổi. + Thạch cao: CaSO4.2H2O ⎯200 C → CaSO4 + 2H2O ⎯ ⎯ 0 + Đất sét: Al2O3.2SiO2.2H2O ⎯700 ÷800 C → Al2O3.2SiO2 + 2H2O ⎯⎯ ⎯ 0 b. Nước hấp phụ - Là màng nước rất mỏng (khoảng 10-4÷10-6mm) bám mặt ngoài của VL. - Nguyên nhân: Do mặt ngoài của vật liệu có suất căng mặt ngoài và các phầntử nước có cực tính. - Do nước bao gồm các phần tử H2O bị phân cực. Các phần tử H2O bám vàomàng hấp phụ tạo màng hấp phụ có tác dụng giảm sức căng mặt ngoài của vật liệu. - Độ dầy của màng nước hấp phụ lớn dần lên cho đến khi các phần tử nướcngoài cũng có thể tách ra một cách dễ dàng đó là giới hạn mạng lưới hấp phụ. 2 http://www.ebook.edu.vn http://elib.ntt.edu.vn c. Nước tự do - Màng nước hấp phụ tồn tại trong môi trường ẩm ướt độ dầy của nước được tănglên đến một lúc nào đó phần ngoài chuyển thành nước tự do. - Nước tự do tuân theo các quy luật về thuỷ lực học. Loại nước này chiếm mộttỷ lệ rất lớn trong ba loại nước ở trên. N ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
vật liệu xây dựng bài giảng vật liệu xây dựng quy hoạch đô thị xây dựng công trình kết cấu công trình kỹ thuật thi côngTài liệu liên quan:
-
Nghị định số 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
32 trang 384 0 0 -
THUYẾT TRÌNH ĐỀ TÀI : CHUYÊN ĐỀ BÁO CÁO BÊ TÔNG NHẸ
35 trang 353 0 0 -
Chỉ số chống chịu của các đô thị Việt Nam – Báo cáo chứng minh khái niệm
113 trang 254 0 0 -
Một số kết quả bước đầu nghiên cứu vật liệu xây dựng tự nhiên vùng ven biển Đông Bắc Việt Nam
8 trang 180 0 0 -
TTIỂU LUẬN ' CƠ SỞ QUY HOẠCH VÀ KIẾN TRÚC'
43 trang 161 0 0 -
19 trang 147 0 0
-
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp: Khu vui chơi sáng tạo thiếu nhi Hải Phòng
16 trang 138 1 0 -
Phương pháp thi công công trình (Tập 1): Phần 2
169 trang 138 0 0 -
Một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác bảo trì công trình dân dụng
3 trang 128 0 0 -
23 trang 127 0 0