Bài giảng Một số vấn đề cơ bản về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật - Đoàn Văn Tri
Số trang: 25
Loại file: ppt
Dung lượng: 425.50 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Một số vấn đề cơ bản về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Đoàn Văn Tri trình bày về sự cần thiết của công tác rà soát, hệ thống hóa VBQPPL; ý nghĩa của công tác rà soát, hệ thống hóa VBQPPL; khái niệm rà soát, hệ thống hóa VBQPPL; đặc điểm của rà soát, hệ thống hóa VBQPPL và một số nội dung khác.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Một số vấn đề cơ bản về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật - Đoàn Văn Tri MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT Đoàn Văn Tri - Sở Tư pháp 1 Sự cần thiết của công tác rà soát, hệ thống hóa VBQPPL Yêu cầu của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa; Yêu cầu của tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế; Yêu cầu dân chủ, công khai, minh bạch; Tăng cường pháp chế XHCN, bảo đảm trật tự kỷ cương, kỷ luật trong xã hội. Đoàn Văn Tri - Sở Tư pháp 2 Ý nghĩa của công tác rà soát, hệ thống hóa VBQPPL Làm “trật tự hóa”, phát hiện các mâu thuẫn, chồng chéo, những điểm bất hợp lý của hệ thống pháp luật Phục vụ trực tiếp cho việc XD và hoàn thiện hệ thống pháp luật; Giúp cho việc tiếp cận các quy định pháp luật được dễ dàng và nhanh chóng; Tạo ra tiền đề pháp lý hoàn chỉnh giúp VN sớm hội nhập với khu vực và quốc tế trong lĩnh vực pháp luật. Đoàn Văn Tri - Sở Tư pháp 3 Khái niệm rà soát, hệ thống hóa VBQPPL • Còn nhiều cách hiểu về khái niệm rà soát, hệ thống hóa VBQPPL; • Thống nhất cách hiểu: Rà soát, hệ thống hóa VBQPPL là một quá trình thực hiện công việc bao gồm ba giai đoạn, ba bước tiến hành là tập hợp, rà soát và hệ thống hóa. Đoàn Văn Tri - Sở Tư pháp 4 Khái niệm rà soát, hệ thống hóa VBQPPL • Tập hợp là việc thu thập và sắp xếp các VBQPPL, các QPPL riêng biệt theo một trình tự nhất định (theo cơ quan ban hành, theo thời gian ban hành, theo cấp độ hiệu lực pháp lý). Hình thức này không làm thay đổi nội dung VB, mà chỉ nhằm loại bỏ những QPPL đã hết hiệu lực hoặc mâu thuẫn với VBQPPL có hiệu lực cao hơn. Đoàn Văn Tri - Sở Tư pháp 5 Khái niệm rà soát, hệ thống hóa VBQPPL • Rà soát là việc thực hiện các thao tác kỹ thuật nghiệp vụ nhằm soát, xét lại các văn bản quy phạm pháp luật được ban hành trong một khoảng thời gian nhất định, được tiến hành theo chuyên đề, lĩnh vực hay theo ngành luật nhằm phát hiện những quy định của văn bản dưới luật có mâu thuẫn, chồng chéo, trái với quy định của Hiến pháp và các đạo luật. Đoàn Văn Tri - Sở Tư pháp 6 Khái niệm rà soát, hệ thống hóa VBQPPL • Hệ thống hóa là sự sắp xếp các văn bản quy phạm pháp luật thành một tổng thể hoàn chỉnh, trong đó các văn bản quy phạm pháp luật đơn lẻ hoặc các quy phạm pháp luật nằm rải rác trong nhiều văn bản được sắp xếp lại với nhau theo một trật tự trên dưới, trước sau, thể hiện tính thống nhất nội tại, tính nhất quán, lô gich và khoa học. Đoàn Văn Tri - Sở Tư pháp 7 Đặc điểm của rà soát, hệ thống hóa VBQPPL Là hoạt động thường xuyên hoặc định kỳ của các cơ quan Nhà nước; Là hoạt động chú trọng vào việc liên kết và sắp xếp các VBQPPL theo các dấu hiệu bên ngoài của chúng mà không làm thay đổi nội dung của các VBQPPL. Đoàn Văn Tri - Sở Tư pháp 8 Đặc điểm của rà soát, hệ thống hóa VBQPPL Kết quả của rà soát, hệ thống hóa là việc tập hợp và phân loại từng nhóm VBQPPL theo các danh mục, như: Danh mục các VBQPPL còn hiệu lực thi hành; Danh mục các VBQPPL đang còn hiệu lực, nhưng trong các VB đó có những quy định cần sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ; Danh mục VBQPPL ban hành sai thẩm quyền; Danh mục VBQPPL đã hết hiệu lực, đã bị bãi bỏ hoặc phải thay thế; Trong các danh mục trên thì những VB còn hiệu lực được phân theo lĩnh vực, theo thẩm quyền ban hành, theo thời gian hoặc theo alfabet (a, b, c..). Đoàn Văn Tri - Sở Tư pháp 9 Các nguyên tắc của rà soát, hệ thống hóa VBQPPL Bảo đảm tính thống của các VBQPPL; Không bỏ lọt VBQPPL trong quá trình rà soát, hệ thống hóa; Việc hệ thống hóa phải được thực hiện theo chuyên đề, lĩnh vực điều chỉnh, theo thẩm quyền ban hành và theo trình tự thời gian; Bảo đảm sự phối hợp giữa các cơ quan Nhà nước trong quá trình rà soát, hệ thống hóa VBQPPL. Đoàn Văn Tri - Sở Tư pháp 10 Quy trình rà soát, hệ thống hóa VBQPPL Gồm 4 bước sau: Lập kế hoạch rà soát, hệ thống hóa VBQPPL; Thu thập, tập hợp và phân loại VBQPPL; Thực hiện các thao tác nghiệp vụ cụ thể; Xử lý kết quả rà soát, hệ thống hóa VBQPPL. Đoàn Văn Tri - Sở Tư pháp 11 Lập kế hoạch rà soát, hệ thống hóa VBQPPL Nêu mục đích và yêu cầu cụ thể của rà soát, hệ thống hóa: • Đánh giá một cách toàn diện hệ thống VBQPPL; • Lập và công bố danh mục VBQPPL; • Phát hiện, phân tích những tồn tại trong việc soạn thảo, ban hành, công bố, lưu trữ… Đoàn Văn Tri - Sở Tư pháp 12 Lập kế hoạch rà soát, hệ thống hóa VBQPPL Nêu phạm vi và đối tượng rà soát, hệ thống hóa; Nêu các biện pháp bảo đảm thực hiện; Dự kiến lịch biểu và dự trù kinh phí thực hiện. Đoàn Văn Tri - Sở Tư pháp 13 Thu thập, tập hợp và phân loại VBQPPL Yêu cầu của việc thu thập và tập hợp văn bản quy phạm pháp luật: Thu thập đúng những văn bản quy phạm pháp luật cần rà soát, hệ thống hóa; Không để sót văn bản hoặc để sót quy phạm pháp luật trong từng văn bản; Tập hợp các văn bản, các quy phạm pháp luật theo từng tiêu chí đã xác định; Có sự phối hợp, kết hợp chặt chẽ giữa người thu thập với người lưu trữ văn bản dưới sự chỉ đạo thống nhất của cơ quan có thẩm quyĐoàn Văn ề ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Một số vấn đề cơ bản về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật - Đoàn Văn Tri MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT Đoàn Văn Tri - Sở Tư pháp 1 Sự cần thiết của công tác rà soát, hệ thống hóa VBQPPL Yêu cầu của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa; Yêu cầu của tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế; Yêu cầu dân chủ, công khai, minh bạch; Tăng cường pháp chế XHCN, bảo đảm trật tự kỷ cương, kỷ luật trong xã hội. Đoàn Văn Tri - Sở Tư pháp 2 Ý nghĩa của công tác rà soát, hệ thống hóa VBQPPL Làm “trật tự hóa”, phát hiện các mâu thuẫn, chồng chéo, những điểm bất hợp lý của hệ thống pháp luật Phục vụ trực tiếp cho việc XD và hoàn thiện hệ thống pháp luật; Giúp cho việc tiếp cận các quy định pháp luật được dễ dàng và nhanh chóng; Tạo ra tiền đề pháp lý hoàn chỉnh giúp VN sớm hội nhập với khu vực và quốc tế trong lĩnh vực pháp luật. Đoàn Văn Tri - Sở Tư pháp 3 Khái niệm rà soát, hệ thống hóa VBQPPL • Còn nhiều cách hiểu về khái niệm rà soát, hệ thống hóa VBQPPL; • Thống nhất cách hiểu: Rà soát, hệ thống hóa VBQPPL là một quá trình thực hiện công việc bao gồm ba giai đoạn, ba bước tiến hành là tập hợp, rà soát và hệ thống hóa. Đoàn Văn Tri - Sở Tư pháp 4 Khái niệm rà soát, hệ thống hóa VBQPPL • Tập hợp là việc thu thập và sắp xếp các VBQPPL, các QPPL riêng biệt theo một trình tự nhất định (theo cơ quan ban hành, theo thời gian ban hành, theo cấp độ hiệu lực pháp lý). Hình thức này không làm thay đổi nội dung VB, mà chỉ nhằm loại bỏ những QPPL đã hết hiệu lực hoặc mâu thuẫn với VBQPPL có hiệu lực cao hơn. Đoàn Văn Tri - Sở Tư pháp 5 Khái niệm rà soát, hệ thống hóa VBQPPL • Rà soát là việc thực hiện các thao tác kỹ thuật nghiệp vụ nhằm soát, xét lại các văn bản quy phạm pháp luật được ban hành trong một khoảng thời gian nhất định, được tiến hành theo chuyên đề, lĩnh vực hay theo ngành luật nhằm phát hiện những quy định của văn bản dưới luật có mâu thuẫn, chồng chéo, trái với quy định của Hiến pháp và các đạo luật. Đoàn Văn Tri - Sở Tư pháp 6 Khái niệm rà soát, hệ thống hóa VBQPPL • Hệ thống hóa là sự sắp xếp các văn bản quy phạm pháp luật thành một tổng thể hoàn chỉnh, trong đó các văn bản quy phạm pháp luật đơn lẻ hoặc các quy phạm pháp luật nằm rải rác trong nhiều văn bản được sắp xếp lại với nhau theo một trật tự trên dưới, trước sau, thể hiện tính thống nhất nội tại, tính nhất quán, lô gich và khoa học. Đoàn Văn Tri - Sở Tư pháp 7 Đặc điểm của rà soát, hệ thống hóa VBQPPL Là hoạt động thường xuyên hoặc định kỳ của các cơ quan Nhà nước; Là hoạt động chú trọng vào việc liên kết và sắp xếp các VBQPPL theo các dấu hiệu bên ngoài của chúng mà không làm thay đổi nội dung của các VBQPPL. Đoàn Văn Tri - Sở Tư pháp 8 Đặc điểm của rà soát, hệ thống hóa VBQPPL Kết quả của rà soát, hệ thống hóa là việc tập hợp và phân loại từng nhóm VBQPPL theo các danh mục, như: Danh mục các VBQPPL còn hiệu lực thi hành; Danh mục các VBQPPL đang còn hiệu lực, nhưng trong các VB đó có những quy định cần sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ; Danh mục VBQPPL ban hành sai thẩm quyền; Danh mục VBQPPL đã hết hiệu lực, đã bị bãi bỏ hoặc phải thay thế; Trong các danh mục trên thì những VB còn hiệu lực được phân theo lĩnh vực, theo thẩm quyền ban hành, theo thời gian hoặc theo alfabet (a, b, c..). Đoàn Văn Tri - Sở Tư pháp 9 Các nguyên tắc của rà soát, hệ thống hóa VBQPPL Bảo đảm tính thống của các VBQPPL; Không bỏ lọt VBQPPL trong quá trình rà soát, hệ thống hóa; Việc hệ thống hóa phải được thực hiện theo chuyên đề, lĩnh vực điều chỉnh, theo thẩm quyền ban hành và theo trình tự thời gian; Bảo đảm sự phối hợp giữa các cơ quan Nhà nước trong quá trình rà soát, hệ thống hóa VBQPPL. Đoàn Văn Tri - Sở Tư pháp 10 Quy trình rà soát, hệ thống hóa VBQPPL Gồm 4 bước sau: Lập kế hoạch rà soát, hệ thống hóa VBQPPL; Thu thập, tập hợp và phân loại VBQPPL; Thực hiện các thao tác nghiệp vụ cụ thể; Xử lý kết quả rà soát, hệ thống hóa VBQPPL. Đoàn Văn Tri - Sở Tư pháp 11 Lập kế hoạch rà soát, hệ thống hóa VBQPPL Nêu mục đích và yêu cầu cụ thể của rà soát, hệ thống hóa: • Đánh giá một cách toàn diện hệ thống VBQPPL; • Lập và công bố danh mục VBQPPL; • Phát hiện, phân tích những tồn tại trong việc soạn thảo, ban hành, công bố, lưu trữ… Đoàn Văn Tri - Sở Tư pháp 12 Lập kế hoạch rà soát, hệ thống hóa VBQPPL Nêu phạm vi và đối tượng rà soát, hệ thống hóa; Nêu các biện pháp bảo đảm thực hiện; Dự kiến lịch biểu và dự trù kinh phí thực hiện. Đoàn Văn Tri - Sở Tư pháp 13 Thu thập, tập hợp và phân loại VBQPPL Yêu cầu của việc thu thập và tập hợp văn bản quy phạm pháp luật: Thu thập đúng những văn bản quy phạm pháp luật cần rà soát, hệ thống hóa; Không để sót văn bản hoặc để sót quy phạm pháp luật trong từng văn bản; Tập hợp các văn bản, các quy phạm pháp luật theo từng tiêu chí đã xác định; Có sự phối hợp, kết hợp chặt chẽ giữa người thu thập với người lưu trữ văn bản dưới sự chỉ đạo thống nhất của cơ quan có thẩm quyĐoàn Văn ề ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Văn bản quy phạm pháp luật Hệ thống hóa VB quy phạm pháp luật Rà soát VB quy phạm pháp luật Đặc điểm VB quy phạm pháp luật Nguyên tắc rà soát VBQP pháp luật Quy trình rà soát VBQP pháp luậtGợi ý tài liệu liên quan:
-
5 trang 352 5 0
-
Thông tư Số: 10/2006/TT-NHNN do Ngân hàng Nhà nước ban hành
4 trang 322 0 0 -
Nghiên cứu văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch và lộ trình của Cộng hòa Liên bang Đức: Phần 1
68 trang 228 0 0 -
Thông tư Số: 39/2009/TT-BTTTT CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
5 trang 189 0 0 -
QUYẾT ĐỊNH Về việc ban hành và công bố bốn (04) chuẩn mực kế toán Việt Nam (đợt 5)
61 trang 163 0 0 -
117 trang 162 0 0
-
Thông tư Số: 19/2010/TT-BTC do Ngân hàng nhà nước Việt Nam ban hành
3 trang 155 0 0 -
63 trang 118 0 0
-
11 trang 106 0 0
-
19 trang 97 0 0