![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân hậu sản có tổn thương thận cấp - BS.CKII. Trần Thanh Linh
Số trang: 31
Loại file: pdf
Dung lượng: 5.73 MB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân hậu sản có tổn thương thận cấp trình bày các nội dung chính sau: Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng tổn thương thận cấp ở bệnh nhân hậu sản có hoặc không kèm theo suy đa tạng được điều trị tại Bệnh viện Chợ Rẫy; Bước đầu đánh giá kết quả điều trị bằng nội khoa và lọc máu ở bệnh nhân hậu sản có tổn thương thận cấp. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân hậu sản có tổn thương thận cấp - BS.CKII. Trần Thanh Linh NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN HẬU SẢN CÓ TỔN THƯƠNG THẬN CẤP BS.CKII. TRẦN THANH LINH NỘI DUNG 1. Đặt vấn đề 2. Phương pháp nghiên cứu 3. Kết quả nghiên cứu và bàn luận 4. Kết luận 5. Kiến nghị ĐẶT VẤN ĐỀ +Hầu hết bệnh nhân sản khoa nhập vào HSCC trong thời gian hậu sản từ nhiều biến chứng đe dọa tính mạng. +Tỉ lệ nhập ICU thấp ở các nước phát triển < 2%, tuy nhiên các nước đang phát triển > 10% (1) +Nhiều nghiên cứu cho thấy hầu hết bệnh nhân tử vong trong bệnh cảnh suy đa cơ quan (1)(2) 1.Vasques et all – Chest 2007;131;718-724 2. Afessa et al - Chest 2011;120;1271-1277 + STC liên quan sản khoa ở các quốc gia phát triển 1 - 2.8%, đang phát triển 4,2 – 15%, 75% giai đoạn hậu sản. Tỉ lệ cao trong nhóm hậu sản suy đa cơ quan (43,1 - 72%). (1)(2)(3) + Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu về tổn thương thận cấp ở bệnh nhân sau bệnh lý sản khoa có hay không kèm theo suy đa tạng. Các nghiên cứu đều khẳng định đây là bệnh lý phức tạp, điều trị khó khăn, tỷ lệ tử vong cao. + Việt Nam, chưa có nhiều nghiên cứu về vấn đề này. 1. Youbi RE et al – ISRN Nephrology, Volume 2013 2. Perez.A et al: MEDICC Review, Spring 2010, Vol 12, No 2 3. Kumar K.S et al :J Obstet Gynecol India 2006 Vol. 56, No. 4 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: 1. Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng tổn thương thận cấp ở bệnh nhân hậu sản có hoặc không kèm theo suy đa tạng được điều trị tại Bệnh viện Chợ Rẫy. 2. Bước đầu đánh giá kết quả điều trị bằng nội khoa và lọc máu ở bệnh nhân hậu sản có tổn thương thận cấp. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Gồm 61 bệnh nhân hậu sản có kèm theo tổn thương thận cấp theo tiêu chuẩn RIFLE, từ 12/2012 đến 6/2014 + Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân: -Bệnh nhân hậu sản có tăng creatinin máu ≥ 180 µmol/L theo tiêu chuẩn RIFLE có hoặc không kèm theo suy đa tạng. Phương pháp nghiên cứu: + Thiết kế nghiên cứu: Hồi cứu, kết hợp tiến cứu, mô tả cắt ngang kết hợp theo dõi dọc có can thiệp điều trị. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, tổn thương thận cấp 3.3. Đặc điểm bệnh lý sản khoa Đặc điểm Số lượng Tỷ lệ(%) Đặc điểm bệnh lý sản khoa Tiền sản giật và sản giật 25 41,0 Hội chứng HELLP 26 42,6 Chảy máu 24 39,3 Nhiễm trùng sau can thiệp sản khoa 29 47,5 Aggarwal RS (2014) : 46% STC liên quan NT, 36% HELLP, 30% TSG+SG Kilari SK (2006): 24,39% nhiễm độc thai, chảy máu 17,07%, nhiễm trùng 39,2%. Perez A(2010): 65,5% chảy máu, 17,2% TSG,SG, 10,3% nhiễm trùng. 3.4. Tỷ lệ bệnh nhân theo số tạng suy Số tạng suy Số lượng Tỷ lệ (%) Tỷ lệ bệnh nhân suy đa tạng 56 91,8 Hai tạng 17 30,4 Ba tạng 6 10,7 ≥ Bốn tạng 33 58,9 Trương Ngọc Hải (2009): 20,6% suy 2 tạng, 35,3% suy 3 tạng, 44,1% ≥ 4 tạng. 3.5. Giá trị trung bình điểm Glasgow, SOFA, APACHE II Chỉ số X ± SD Điểm SOFA trung bình 13,64 ± 4,15 Điểm Glasgow trung bình 9,69 ± 3,9 Điểm APACHE II trung bình 23,66 ± 7,32 Trương Ng Hải: (2009) APACHE II: 25,7 ± 9,8, SOFA: 12,5 ± 3.67 Perez.A(2010): APACHE II 24.1 ± 9,3, SOFA: 11,9 ± 4,6 Simsek.T(2011): APACHE II: 18,15 ± 8,2, SOFA: 8,77 ± 3,6, GCS: 9,23 ± 5,5 3.6. Tỷ lệ bệnh nhân theo độ tổn thương thận cấp Độ TTTC Số lượng (n) Tỷ lệ (%) 1 23 37,7 2 13 21,3 3 25 41,0 Tổng 61 100,0 Tỷ lệ bệnh nhân TTTC theo thể tích nước tiểu 24 giờ (n=61) Ng. Bách (2012): 43,07% vô niệu,thiểu niệu, 56,93% bảo tồn 3.7. Một số biểu hiện lâm sàng khi nhập khoa HSCC Đặc điểm Số lượng (n) Tỷ lệ (%) Biểu hiện tăng urê huyết. 20 32,8 Phù 25 40,9 Huyết áp < 90/60 mmHg 33 54,1 ≥ 140/90 mmHg 21 34,4 Mức áp lực tĩnh mạch trung tâm < 5 cm H2O 12 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân hậu sản có tổn thương thận cấp - BS.CKII. Trần Thanh Linh NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN HẬU SẢN CÓ TỔN THƯƠNG THẬN CẤP BS.CKII. TRẦN THANH LINH NỘI DUNG 1. Đặt vấn đề 2. Phương pháp nghiên cứu 3. Kết quả nghiên cứu và bàn luận 4. Kết luận 5. Kiến nghị ĐẶT VẤN ĐỀ +Hầu hết bệnh nhân sản khoa nhập vào HSCC trong thời gian hậu sản từ nhiều biến chứng đe dọa tính mạng. +Tỉ lệ nhập ICU thấp ở các nước phát triển < 2%, tuy nhiên các nước đang phát triển > 10% (1) +Nhiều nghiên cứu cho thấy hầu hết bệnh nhân tử vong trong bệnh cảnh suy đa cơ quan (1)(2) 1.Vasques et all – Chest 2007;131;718-724 2. Afessa et al - Chest 2011;120;1271-1277 + STC liên quan sản khoa ở các quốc gia phát triển 1 - 2.8%, đang phát triển 4,2 – 15%, 75% giai đoạn hậu sản. Tỉ lệ cao trong nhóm hậu sản suy đa cơ quan (43,1 - 72%). (1)(2)(3) + Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu về tổn thương thận cấp ở bệnh nhân sau bệnh lý sản khoa có hay không kèm theo suy đa tạng. Các nghiên cứu đều khẳng định đây là bệnh lý phức tạp, điều trị khó khăn, tỷ lệ tử vong cao. + Việt Nam, chưa có nhiều nghiên cứu về vấn đề này. 1. Youbi RE et al – ISRN Nephrology, Volume 2013 2. Perez.A et al: MEDICC Review, Spring 2010, Vol 12, No 2 3. Kumar K.S et al :J Obstet Gynecol India 2006 Vol. 56, No. 4 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: 1. Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng tổn thương thận cấp ở bệnh nhân hậu sản có hoặc không kèm theo suy đa tạng được điều trị tại Bệnh viện Chợ Rẫy. 2. Bước đầu đánh giá kết quả điều trị bằng nội khoa và lọc máu ở bệnh nhân hậu sản có tổn thương thận cấp. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Gồm 61 bệnh nhân hậu sản có kèm theo tổn thương thận cấp theo tiêu chuẩn RIFLE, từ 12/2012 đến 6/2014 + Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân: -Bệnh nhân hậu sản có tăng creatinin máu ≥ 180 µmol/L theo tiêu chuẩn RIFLE có hoặc không kèm theo suy đa tạng. Phương pháp nghiên cứu: + Thiết kế nghiên cứu: Hồi cứu, kết hợp tiến cứu, mô tả cắt ngang kết hợp theo dõi dọc có can thiệp điều trị. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, tổn thương thận cấp 3.3. Đặc điểm bệnh lý sản khoa Đặc điểm Số lượng Tỷ lệ(%) Đặc điểm bệnh lý sản khoa Tiền sản giật và sản giật 25 41,0 Hội chứng HELLP 26 42,6 Chảy máu 24 39,3 Nhiễm trùng sau can thiệp sản khoa 29 47,5 Aggarwal RS (2014) : 46% STC liên quan NT, 36% HELLP, 30% TSG+SG Kilari SK (2006): 24,39% nhiễm độc thai, chảy máu 17,07%, nhiễm trùng 39,2%. Perez A(2010): 65,5% chảy máu, 17,2% TSG,SG, 10,3% nhiễm trùng. 3.4. Tỷ lệ bệnh nhân theo số tạng suy Số tạng suy Số lượng Tỷ lệ (%) Tỷ lệ bệnh nhân suy đa tạng 56 91,8 Hai tạng 17 30,4 Ba tạng 6 10,7 ≥ Bốn tạng 33 58,9 Trương Ngọc Hải (2009): 20,6% suy 2 tạng, 35,3% suy 3 tạng, 44,1% ≥ 4 tạng. 3.5. Giá trị trung bình điểm Glasgow, SOFA, APACHE II Chỉ số X ± SD Điểm SOFA trung bình 13,64 ± 4,15 Điểm Glasgow trung bình 9,69 ± 3,9 Điểm APACHE II trung bình 23,66 ± 7,32 Trương Ng Hải: (2009) APACHE II: 25,7 ± 9,8, SOFA: 12,5 ± 3.67 Perez.A(2010): APACHE II 24.1 ± 9,3, SOFA: 11,9 ± 4,6 Simsek.T(2011): APACHE II: 18,15 ± 8,2, SOFA: 8,77 ± 3,6, GCS: 9,23 ± 5,5 3.6. Tỷ lệ bệnh nhân theo độ tổn thương thận cấp Độ TTTC Số lượng (n) Tỷ lệ (%) 1 23 37,7 2 13 21,3 3 25 41,0 Tổng 61 100,0 Tỷ lệ bệnh nhân TTTC theo thể tích nước tiểu 24 giờ (n=61) Ng. Bách (2012): 43,07% vô niệu,thiểu niệu, 56,93% bảo tồn 3.7. Một số biểu hiện lâm sàng khi nhập khoa HSCC Đặc điểm Số lượng (n) Tỷ lệ (%) Biểu hiện tăng urê huyết. 20 32,8 Phù 25 40,9 Huyết áp < 90/60 mmHg 33 54,1 ≥ 140/90 mmHg 21 34,4 Mức áp lực tĩnh mạch trung tâm < 5 cm H2O 12 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Điều trị bệnh nhân hậu sản Tổn thương thận cấp Lọc máu ở bệnh nhân hậu sản Đặc điểm bệnh lý sản khoa Suy đa tạng Tiền sản giậtTài liệu liên quan:
-
Giá trị của khoảng trống anion trong tiên lượng tử vong ở bệnh nhân nặng
6 trang 155 0 0 -
Nghiên cứu đặc điểm cân nặng sau sinh của trẻ có mẹ bị tiền sản giật tại Bệnh viện Từ Dũ
5 trang 116 0 0 -
40 trang 108 0 0
-
5 trang 75 0 0
-
Giáo trình Chăm sóc sức khỏe phụ nữ, bà mẹ và gia đình: Phần 2
93 trang 72 0 0 -
Khảo sát đặc điểm của sản phụ sinh con ≥ 4000g tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định
5 trang 67 0 0 -
Bài giảng Tổn thương thận cấp ở trẻ em – ThS. BS. Nguyễn Đức Quang
30 trang 49 0 0 -
Mối liên quan của kiểu gen KIR2DL3, KIR2DS2 ở thai phụ tiền sản giật
8 trang 40 0 0 -
Bài giảng Thai chậm tăng trưởng trong tử cung
29 trang 36 0 0 -
Ảnh hưởng của béo phì lên nguy cơ khởi phát tiền sản giật
5 trang 35 0 0