Danh mục

Bài giảng Nghiên cứu huyết áp bằng máy đo huyết áp lưu động 24 giờ ở bệnh nhân sau ghép thận

Số trang: 36      Loại file: pdf      Dung lượng: 3.67 MB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 7,000 VND Tải xuống file đầy đủ (36 trang) 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Nghiên cứu huyết áp bằng máy đo huyết áp lưu động 24 giờ ở bệnh nhân sau ghép thận trình bày các nội dung chính sau: Khảo sát đặc điểm biến đổi HALĐ 24 giờ ở BN ghép thận; Tìm hiểu mối liên quan giữa sự biến đổi HA với tuổi, thời gian ghép thận, chức năng thận ghép, loại thuốc chống thải ghép.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Nghiên cứu huyết áp bằng máy đo huyết áp lưu động 24 giờ ở bệnh nhân sau ghép thận CHÀO MỪNG HỘI NGHỊ TĂNG HUYẾT ÁP VIỆT NAM LẦN THỨ III NGHIÊN CỨU HUYẾT ÁP BẰNG MÁY ĐO HUYẾT ÁP LƯU ĐỘNG 24 GIỜ Ở BỆNH NHÂN SAU GHÉP THẬN PGS.TS. Nguyễn Oanh Oanh PGS.TS. Bùi Văn Mạnh TS.BS. Phạm Quốc Toản Th.BS. Nguyễn Thị Thu ĐẶT VẤN ĐỀ Hiệu quả điều trị thay thế STMT bằng ghép thận ĐẶT VẤN ĐỀ NGUYÊN NHÂN GÂY TỬ VONG Ở BN GHÉP THẬN ĐẶT VẤN ĐỀ Cơ chế bệnh sinh gây THA ở bn sau ghép thận • THA gây suy thận trước ghép • Các yếu tố nguy cơ truyền thống (béo phì, hút thuốc lá, nghiện rượu, ăn mặn) • Suy chức năng thận ghép/ thải ghép • Hẹp động mạch thận ghép • Vai trò thận cũ đã suy chức năng • THA ở người cho thận • Thuốc UCMD nhóm ức chế calcineurin (CNI) • Corticoid (presnisolon trong phác đồ UCMD) Mailloux LU et al. Am J Kidney Dis. 1998;32(suppl 3):S120–S141. Kew CE II et al. J Renal Nutrition. 2000;10:3–6. ĐẶT VẤN ĐỀ CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ THA Ở GHÉP THẬN ĐẶT VẤN ĐỀ Fig : Xu hướng chỉ định thuốc chống THA ở bn ghép thận ĐẶT VẤN ĐỀ Association of Hypertension at 1 Year With Decreased Graft Survival 100 90 SBP No. pts % grafts surviving 80 < 120 2,805 120–129 4,488 130–139 5,961 70 140–149 6,670 150–159 4,443 60 160–169 2,925 170–179 1,217 50 ³ 180 1,242 0 0 1 2 3 4 5 6 7 Years post-transplantation SBP = systolic blood pressure Opelz G et al. Kidney Int. 1998;53:217–222. ĐẶT VẤN ĐỀ Nghiên cứu: ABPM  Haydar A.A. và CS (2004): - 241 BN, MLCT 61,8 ±1,47 ml/ phút - KS HA đạt mục tiêu: 65 % (HALĐ 24h) - Tương quan thuận HATT ban ngày- tuổi, MLCT, C0 CsA  Paoletti E. và CS (2009): - 94 BN: 5% HA đạt mục tiêu, 79% BN mất trũng HA - Tg quan thuận HATT ban ngày – Pro NT, HATTr ban đêm- creatinin máu. (HA24h < 130/ 80 mmHg) Trong nƣớc  Nhiều n/c ABPM ở BN THA nguyên phát đã được công bố  Còn ít NC về HALĐ 24h ở BN sau ghép thận ĐẶT VẤN ĐỀ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Khảo sát đặc điểm biến đổi HALĐ 24 1 giờ ở BN ghép thận. Tìm hiểu mối liên quan giữa sự biến đổi HA với tuổi, thời gian ghép thận, 2 chức năng thận ghép, loại thuốc chống thải ghép. ĐỐI TƢỢNG, PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỐI TƢỢNG o 48 BN được ghép thận và theo dõi điều trị sau ghép tại BV Quân y 103. o Thời gian: từ tháng 7/2015 đến tháng 7/2016. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Nghiên cứu mô tả, cắt ngang ĐỐI TƯỢNG, PPNC TIÊU CHUẨN LỰA CHỌN TIÊU CHUẨN LOẠI TRỪ  Ghép thận và theo dõi ĐT  Đang sốt, nhiễm trùng cấp, sau ghép tại BV103 thải ghép cấp tại thời điểm  Thời gian ghép > 3 tháng lấy số liệu.  Tự nguyện tham gia NC  Thận ghép mất CN  BN không theo dõi đầy đủ. ĐỐI TƯỢNG, PPNC PHƢƠNG TIỆN NGHIÊN CỨU Máy đo ABPM (HALĐ 24h) SPACELABS - Tự động đo HA theo chƣơng trình ABPM Base + Ban ngày: từ 6h –21h59: 30 phút /1 lần + Ban đêm: từ 22h - 5h59: 60 phút / 1 lần - Xử lý số liệu bằng phần mềm chuyên dụng Spacelabs ABPA ĐỐI TƯỢNG, PPNC NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Tuổi, giới, chiều cao, cân nặng. Nguyên nhân STMT, thời gian GT Tiền sử THA, thuốc ...

Tài liệu được xem nhiều: