Danh mục

Bài giảng Nghiệp vụ hải quan: Chương 4: Thuế hải quan (Phan Thu Hien)

Số trang: 27      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.03 MB      Lượt xem: 23      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (27 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chương 4 của bài giảng Nghiệp vụ hải quan giới thiệu về thuế hải quan. Nội dung của chương này gồm có: Văn bản pháp quy, xác định trị giá hải quan, nguyên tắc và phương pháp, các phương pháp xác định trị giá hải quan hàng nhập khẩu. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Nghiệp vụ hải quan: Chương 4: Thuế hải quan (Phan Thu Hien) I. VĂN BẢN PHÁP QUY II. XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ HẢI QUAN: NGUYÊN TẮC VÀ PHƯƠNG PHÁP III. CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ HẢI QUAN HÀNG NHẬP KHẨU IV. BÀI TẬP I. VĂN BẢN PHÁP QUY  Hiệp định trị giá Hải quan  Luật: + Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu – Điều 9; + Luật Hải quan - Điều 71.  Nghị định149/2005/NĐ-CP ngày 06/12/2005;  Nghị định 40/2007/NĐ-CP ngày 16/03/2007.  Thông tư 40/2008/TT-BTC ngày 21/05/2008 hướng dẫn Nghị định 40/2007/NĐ-CP. II. XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ HẢI QUAN: NGUYÊN TẮC VÀ PHƯƠNG PHÁP 1. Đối với hàng hoá xuất khẩu, trị giá tính thuế là giá bán tại cửa khẩu xuất (giá FOB, giá DAF) không bao gồm phí bảo hiểm quốc tế (I) và phí vận tải quốc tế (F). 2. Đối với hàng hoá nhập khẩu, trị giá tính thuế là giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên và được xác định bằng cách áp dụng tuần tự sáu phương pháp xác định trị giá tính thuế và dừng ở phương pháp xác định được trị giá tính thuế. Q/A: Trường hợp không có Hợp đồng mua bán thì trị giá tính thuế được tính thế nào? III. CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ HẢI QUAN HÀNG NHẬP KHẨU 6 phương pháp theo trình tự bắt buộc là: 1) Trị giá giao dịch của hàng hóa NK 2) Trị giá giao dịch của hàng hóa giống hệt 3) Trị giá giao dịch của hàng hóa tương tư 4) Phương pháp trị giá khấu trừ 5) Phương pháp tính toán 6) Phương pháp suy luận 1. Phương pháp xác định trị giá tính thuế theo trị giá giao dịch của hàng hóa NK 1.1. Khái niệm a. “Trị giá giao dịch” là tổng số tiền thực tế đã thanh toán hoặc sẽ phải thanh toán trực tiếp hoặc gián tiếp cho hàng hóa được bán để nhập khẩu vào Việt Nam, sau khi đã tính đến các khoản điều chỉnh b. Trị giá giao dịch bao gồm: - Giá mua ghi trên hóa đơn thương mại - Các khoản tiền người mua phải thanh tóan nhưng chưa tính vào giá mua ghi trên hóa đơn thương mại - Các khoản điều chỉnh 1.2. Điều kiện áp dụng phương pháp xác định TGTT theo trị giá giao dịch 1) Người mua không bị hạn chế quyền định đoạt hoặc sử dụng hàng hóa sau khi NK 2) Giá cả hoặc việc bán hàng không phụ thuộc vào những điều kiện hay các khoản thanh toán mà vì chúng không thể xác định được trị giá của hàng hóa cần xác định TGTT 3) Sau khi bán lại hàng hóa, người nhập khẩu không phải trả thêm bất kỳ khoản tiền nào từ số tiền thu được do việc định đoạt hoặc sử dụng hàng hóa mang lại. 4) Người mua và người bán không có mối quan hệ đặc biệt. 1.3. Các khoản điều chỉnh để xác định TGTT 1.3.1. Các khoản phải cộng vào trị giá GD a) Các chi phí dưới đây do người mua hàng hoá phải chịu nhưng chưa được tính vào trị giá giao dịch:  Chi phí hoa hồng bán hàng và phí môi giới;  Chi phí bao bì được coi là đồng nhất với hàng hoá nhập khẩu;  Chi phí đóng gói, bao gồm cả chi phí vật liệu và chi phí nhân công. b) Trị giá của hàng hoá, dịch vụ do người mua cung cấp cho người bán miễn phí hoặc giảm giá, bao gồm:  Nguyên vật liệu, bộ phận cấu thành hàng hoá, các phụ tùng và các chi tiết tương tự;  Các công cụ, khuôn mẫu, khuôn rập và các chi tiết tương tự;  Nguyên liệu, nhiên liệu tiêu hao trong quá trình sản xuất hàng hoá nhập khẩu;  Thiết kế kỹ thuật, thiết kế thi công, kế hoạch triển khai, thiết kế mỹ thuật, thiết kế mẫu, sơ đồ và phác hoạ được thực hiện ở nước ngoài và cần thiết trong quá trình sản xuất hàng hoá nhập khẩu. c) Tiền bản quyền, phí giấy phép sử dụng các quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến hàng hoá nhập khẩu mà người mua phải trả như điều kiện của việc mua bán hàng hoá nhập khẩu; d) Các khoản tiền mà người mua thu được sau khi định đoạt, sử dụng hàng hoá nhập khẩu được chuyển dưới mọi hình thức cho người bán hàng nhập khẩu; đ) Chi phí vận tải, bốc hàng, dỡ hàng, chuyển hàng có liên quan đến việc vận chuyển hàng nhập khẩu đến cửa khẩu nhập; e) Chi phí bảo hiểm để vận chuyển hàng hoá nhập khẩu đến cửa khẩu nhập. 1.3.2. Các khoản phải giảm trừ a) Chi phí cho những hoạt động phát sinh sau khi nhập khẩu hàng hoá; b) Chi phí vận chuyển, bảo hiểm trong nội địa phát sinh sau khi nhập khẩu; c) Các khoản thuế, phí, lệ phí phải nộp ngân sách nhà nước tính trong giá mua hàng nhập khẩu; d) Tiền lãi phải trả liên quan đến tiền thanh toán mua hàng e) Các khoản giảm giá thực hiện trước khi xếp hàng lên phương tiện vận chuyển ở nước xuất khẩu hàng hoá. 2. Phương pháp xác định TGTT theo trị giá giao dịch của hàng hóa giống hệt 2.1. Hàng hóa nhập khẩu giống hệt Hàng hoá nhập khẩu giống hệt là những hàng hoá giống nhau về mọi phương diện, kể cả đặc điểm vật lý, chất lượng và danh tiếng; được sản xuất ở cùng một nước, bởi cùng một nhà sản xuất hoặc nhà sản xuất khác theo sự uỷ quyền của nhà sản xuất đó, được nhập khẩu vào Việt Nam. 2.2. Điều kiện áp dụng a. Lô hàng nhập khẩu giống hệt được xuất khẩu đến Việt Nam cùng ngày hoặc trong vòng 60 ngày trước hoặc sau Nam vào ngày xuất khẩu của lô hàng đang được xác định trị giá tính thuế; b. Lô hàng nhập khẩu giống hệt có giao dịch mua bán ở cùng cấp độ; có cùng số lượng lô hàng đang được xác định trị giá tính thuế; c. Lô hàng nhập khẩu giống hệt có cùng khoảng cách và phương thức vận chuyển như lô hàng đang được xác định trị giá tính thuế. 3. Phương pháp xác định TGTT theo trị giá giao dịch của hàng hóa tương tự 3.1. Hàng hóa nhập khẩu tương tự “Hàng hoá nhập khẩu tương tự” là những hàng hoá mặc dù không giống nhau về mọi phương diện nhưng có các đặc trưng cơ bản giống nhau, được làm từ các nguyên, vật liệu giống nhau; có cùng chức năng và có thể hoán đổi cho nhau trong giao dịch thương mại; được sản xuất ở cùng một nước, bởi cùng một nhà sản xuất hoặc nhà sản xuất khác theo sự uỷ quyền của nhà sản xuất đó, được nhập khẩu vào Việt Nam 3.2. Điều kiện áp dụng a) Lô hàng nhập khẩu tương tự ...

Tài liệu được xem nhiều: