Bài giảng Ngôn ngữ lập trình: Chương 1 cung cấp cho người học những kiến thức như: Giới thiệu về C++; Biến, biểu thức và lệnh gán; Nhập, xuất dữ liệu; Phong cách lập trình; Không gian tên. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Ngôn ngữ lập trình: Chương 1 - Nguyễn Thị Phương DungNGÔN NGỮ LẬP TRÌNHCHƯƠNG I. GIỚI THIỆU VỀ C++ Giảng viên: Nguyễn Thị Phương Dung Email: dungntp@hnue.edu.vnNỘI DUNG1. Giới thiệu về C++.2. Biến, biểu thức và lệnh gán.3. Nhập, xuất dữ liệu.4. Phong cách lập trình.5. Không gian tên. 1/5/2018 Nguyễn Thị Phương Dung 21/5/2018 Nguyễn Thị Phương Dung 3 1. Giới thiệu về C++1.1 Nguồn gốc của C++.• Ngôn ngữ lập trình C++ có thể được hiểu là ngôn ngữ lập trình C với các lớp (và một vài tính năng mới khác được thêm vào).• Ngôn ngữ lập trình C được phát triển bởi Dennis Ritchie thuộc phòng thí nghiệm AT&T Bell vào những năm 1970. 1/5/2018 Nguyễn Thị Phương Dung 4 1. Giới thiệu về C++ Ưu điểm: Có thể trực tiếp thao tác trên bộ nhớ của máy tính giống hợp ngữ. Dễ đọc và dễ viết hơn hợp ngữ. Thuận lợi cho viết các chương trình hệ thống. Nhược điểm: Khi viết chương trình khác không dễ dàng để hiểu. Nó cũng không có nhiều thao tác kiểm tra tự động như một vài ngôn ngữ bậc cao khác. 1/5/2018 Nguyễn Thị Phương Dung 5 1. Giới thiệu về C++1.1 Nguồn gốc của C++.• Để khắc phục được các nhược điểm này và một vài nhược điểm khác của C, Bjarne Stroustrup của phòng thí nghiệm AT&T Bell đã phát triển C++ vào những năm đầu 1980.• Hầu hết C là tập con của C++ và vì thế hầu hết các chương trình C cũng là chương trình C++. Không giống C, C++ có các tiện ích cho các lớp vì thế nó có thể sử dụng cho lập trình hướng đối tượng. 1/5/2018 Nguyễn Thị Phương Dung 6 1. Giới thiệu về C++1.2 C++ và lập trình hướng đối tượng• Lập trình hướng đối tượng (OOP) là một kĩ thuật lập trình phổ biến và mạnh mẽ hiện nay.Đặc điểm:• Tính đóng gói: là một dạng che dấu thông tin hoặc trừu tượng hóa.• Tính thừa kế: đề cập đến việc viết mã có khả năng sử dụng lại.• Tính đa hình: đề cập đến việc chỉ một tên mà có thể có nhiều ngữ nghĩa khi đặt trong hoàn cảnh có sự thừa kế. 1/5/2018 Nguyễn Thị Phương Dung 7 1. Giới thiệu về C++Đặc tính của C++C++ có những lớp cho phép nó có thể được sử dụng như mộtngôn ngữ hướng đối tượng. Cơ chế nạp chồng. Cơ chế trừu tượng. Những khuân mẫu. Không gian tên. Tính năng quản lý ngoại lệ. Quản lý bộ nhớ. 1/5/2018 Nguyễn Thị Phương Dung 8 1. Giới thiệu về C++1.4 Thuật ngữ của C++• Hàm: Tất cả những thứ mà được gọi là thủ tục, phương thức, hàm hoặc chương trình con trong các ngôn ngữ khác thì đều được gọi là hàm trong C++.• Chương trình: một chương trình C++ cơ bản chỉ là một hàm có tên là main. 1/5/2018 Nguyễn Thị Phương Dung 9 1. Giới thiệu về C++1.5 Một chương trình C++Demo: 1/5/2018 Nguyễn Thị Phương Dung 102. Biến, biểu thức và lệnh gán2.1 Các định danh• Quy tắc: Bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch nối Tất các các ký tự của nó phải là chữ cái, chữ số và dấu gạch nối. Không trùng với các từ khóa của C++, và không chứa ký tự đặc biệt (%, #, @, $,…)Ví dụ:Định danh hợp lệ: x, x1, x2, _abc, _ABC123z7, sum, RATE,Count, data, vv…Định danh không hợp lệ: 12, 3x, %change, data-1, myfirst.c, PROG.CPP 1/5/2018 Nguyễn Thị Phương Dung 112. Biến, biểu thức và lệnh gán2.1 Các định danh• Chú ý: C++ là ngôn ngữ phân biệt chữ hoa chữ thường và độ dài định danh là không giới hạnVí dụ: Rate khác với RATE Thông lệ: tên được viết bằng chữ thường ở chữ cái đầu tiên, mỗi từ sau đó được viết hoa ở chữ cái đầu tiên.Ví dụ: topSpeed, bankRate, timeOfArrival,… 1/5/2018 Nguyễn Thị Phương Dung 122. Biến, biểu thức và lệnh gán2.2 Khai báo biến• Cú pháp: ;Ví dụ: int numberOfBeans; double oneWeight, totalWeight; 1/5/2018 Nguyễn Thị Phương Dung 13 2. Biến, biểu thức và lệnh gán 2.2 Khai báo biến • Bảng một số kiểu dữ liệu: Tên kiểu Bộ nhớ Phạm vi Độ chính sử dụng xácshort 2 byte -32,767 đến 32,767 Không áp dụngint 4 byte -2,147,483,647 đến 2,147,483,647 Không áp dụnglong 4 byte -2,147,483,647 đến 2,147,483,647 Không áp dụngfloat 4 byte Xấp xỉ 10-38 đến 1038 7 chữ sốdouble 8 byte Xấp xỉ 10-308 đến 10308 15 chữ sốlong double 10 byte Xấp xỉ 10-4932 đến 104 ...