Danh mục

Bài giảng Ngôn ngữ lập trình: Chương 2 - Nguyễn Thị Phương Dung

Số trang: 36      Loại file: pdf      Dung lượng: 796.98 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Ngôn ngữ lập trình: Chương 2 cung cấp cho người học những kiến thức như: Biểu thức Boolean; Cấu trúc rẽ nhánh; Vòng lặp. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Ngôn ngữ lập trình: Chương 2 - Nguyễn Thị Phương Dung NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH CHƯƠNG II: LUỒNG ĐIỀU KHIỂN Giảng viên: Nguyễn Thị Phương Dung Email: dungntp@hnue.edu.vn1 NỘI DUNG 1. Biểu thức Boolean. 2. Cấu trúc rẽ nhánh. 3. Vòng lặp.2 Nguyễn Thị Phương Dung – Khoa CNTT – ĐH SPHN 1/5/2018 Biểu thức logic3 Nguyễn Thị Phương Dung – Khoa CNTT – ĐH SPHN 1/5/2018 1. Biểu thức Boolean • Một biểu thức Boolean là một biểu thức có giá trị true hoặc false. • Các toán tử dùng trong biểu thức boolean: • Toán tử quan hệ: >, = , 2) && (y != 5) (x == 1) || ( y 1. Biểu thức Boolean 1.1 Đánh giá biểu thức boolean •Bạn có thể gán biểu thức boolean cho biến kiểu bool Ví dụ: bool result = (x < y) && ( z < y); •Cách đánh giá biểu thức boolean •Ví dụ với biểu thức toán học: (x + 1) * (x + 3) với x= 2 ta được kết quả là 15. Ví dụ với biểu thức boolean: !( ( x < 3) || (x > 7) ) với x = 2 kết quả là false;5 Nguyễn Thị Phương Dung – Khoa CNTT – ĐH SPHN 1/5/2018 1. Biểu thức Boolean 1.1 Đánh giá biểu thức boolean • Bảng chân lý một số phép toán: Biểu thức A Biểu thức B A && B A || B !A false false false false true false true false true true true false false true false true true true true false6 Nguyễn Thị Phương Dung – Khoa CNTT – ĐH SPHN 1/5/2018 1. Biểu thức Boolean 1.2 Quy tắc ưu tiên của biểu thức boolean • Nếu trong biểu thức boolean không có đầy đủ dấu ngoặc, thứ tự ưu tiên phép toán như sau: • Phép đảo: ! • Các phép toán quan hệ: >, < , >=, 90) && (humidity > 0.90) && (poolGate == OPEN)7 Nguyễn Thị Phương Dung – Khoa CNTT – ĐH SPHN 1/5/2018 1. Biểu thức Boolean 1.2 Quy tắc ưu tiên của biểu thức boolean • Toán tử có độ ưu tiên hơn được thực thi trước và các toán tử có cùng độ ưu tiên được thực thi từ phải qua trái. Ví dụ: x = y = z có nghĩa là x = (y = z). Bảng độ ưu tiên của các toán tử: • Các toán hạng hai ngôi khác mà có cùng độ ưu tiên sẽ được thực thi từ trái qua phải. Ví dụ: x + y + z sẽ có nghĩa là (x + y) + z.8 Nguyễn Thị Phương Dung – Khoa CNTT – ĐH SPHN 1/5/2018 1. Biểu thức Boolean 1.2 Quy tắc ưu tiên của biểu thức boolean • Ví dụ khác: x + 1 > 2 || x + 1 < -3 Qui tắc quyền ưu tiên nói rằng đầu tiên áp dụng toán tử một ngôi -, sau đó áp dụng +, sau đó là > và < và cuối cùng là áp dụng ||. Biểu thức trên tương ứng với biểu thức đầy đủ dấu ngoặc sau: ((x + 1) > 2) || ((x + 1) < -3)9 Nguyễn Thị Phương Dung – Khoa CNTT – ĐH SPHN 1/5/2018 Rẽ nhánh10 Nguyễn Thị Phương Dung – Khoa CNTT – ĐH SPHN 1/5/2018 2. Cơ chế rẽ nhánh 2.1 Câu lệnh if - else • Câu lệnh if-else sẽ chọn giữa hai hành động khác nhau dựa trên giá trị của biểu thức Boolean • Cú pháp: if (Biểu_thức_Boolean) Câu_lệnh_khi _đúng else Câu_lệnh_khi _sai11 Nguyễn Thị Phương Dung – Khoa CNTT – ĐH SPHN 1/5/2018 2. Cơ chế rẽ nhánh 2.1 Câu lệnh if - else • Ví dụ: if (hours > 40) grossPay = rate * 40 + 1.5 * rate * (hours – 40); else grossPay = rate * hours;12 Nguyễn Thị Phương Dung – Khoa CNTT – ĐH SPHN 1/5/2018 2. Cơ chế rẽ nhánh 2.1 Câu lệnh if - else • Kết hợp nhiều câu lệnh chúng ta sử dụng cặp ngoặc {} với cú pháp như sau: if (Biểu_thức_Boolean) { Câu_lệnh_khi _đúng_1; Câu_lệnh_khi _đúng_2; } else { Câu_lệnh_khi _sai_1; Câu_lệnh_khi _sai_2; }13 Nguyễn Thị Phương Dung – Khoa CNTT – ĐH SPHN 1/5/2018 2. Cơ chế rẽ nhánh 2.1 Câu lệnh if - else Bài tập 2. (Click Me)14 Nguyễn Thị Phương Dung – Khoa CNTT – ĐH SPHN 1/5/2018 2. Cơ chế rẽ nhánh 2.2 Câu lệnh if không có else • Cú pháp: if (Biểu_thức_Boolean_1) Câu_lệnh_1; Hoặc: if (Biểu_thức_Boolean_1) { Câu_lệnh_1; Câu_lệnh_2; ...

Tài liệu được xem nhiều: