Bài giảng Ngữ văn 10: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
Số trang: 25
Loại file: ppt
Dung lượng: 1.96 MB
Lượt xem: 4
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Ngữ văn 10: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa trình bày khái niệm, những bài ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Ngữ văn 10: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa NGỮ VĂN 10NGƯỜI SOẠN: LÊ THỊ THU HUẾ Tuần 9 Tiết 26, 27 I. TÌM HIỂU CHUNG1. Khái niệm: - Ca dao là những tác phẩm trữ tình dân gian, thường kết hợp lời thơ với âm nhạc khi diễn xướng, được sáng tác nhằm diễn tả thế giới nội tâm của con người. - Bao gồm: ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa và ca dao hài hước. Ca dao có những đặc trưng nghệ thuật riêng về thể thơ, kết cấu, ngôn ngữ… khác với thơ trữ tình của văn học viết. MicrosoftWord Ca dao là những hòn ngọc quý của nhân dân. Document2. Những bài ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa. Có thể chia theo chủ đề 6 bài ca dao trên như thế nào?+ Bài 1, 2: ca dao than thân+ Bài 3, 4, 5, 6: ca dao yêu thương tình nghĩa – tình yêu, nỗi nhớ thương và mơ ước của đôi lứa, tình nghĩa vợ chồng…II. Đọc – hiểu văn bản1. Bài 1, 2: Thân em như tấm lụa đàoa. Bài 1: Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai- Nhân vật trữ tình: cô gái (“thân em”) Hình ảnh: “tấm lụa đào” => sắc đẹp, tuổi xuân và giá trị của người con gái Nỗi lo mơ hồ, ám ảnh chưa biết được phía trước cuộc đời mình sẽ dạt về đâu, về với ai? Trông chờ vào sự may rủi của duyên kiếp.b. Bài 2: Thân em như củ ấu gai Ruột trong thì trắng vỏ ngoài thì đen Ai ơi, nếm thử mà xem! Nếm ra, mới biết rằng em ngọt bùi- Nhân vật trữ tình: cô gái (“thân em”)- Hình ảnh: “củ ấu gai”: gai góc Ẩn dụ đen đủi không hấp dẫn =>Nhấn mạnh, khẳng định giá trị thực, giá trị bên trong của cô gái Sự ngậm ngùi, xót xa cho thân phận của người con gái nghèo khao khát tình yêu và hạnh phúc lứa đôiĐiểm chung: + Mô típ mở đầu: “thân em”. + Than thở về nỗi khổ, số phận. + Tự khẳng định sắc đẹp, phẩm hạnh của mình. + Biện pháp so sánh – tượng trưng.Điểm riêng: + Bài 1: Nhấn mạnh sắc đẹp của tuổi xuân. + Bài 2: Nhấn mạnh, khẳng định giá trị thực của cô gái bên ngoài cái vỏ gai góc, đen đủi, xấu xí…2. Bài 3: Mô típ mở đầu: “trèo lên cây A…”: Đại từ phiếm chỉ “ai”: gây cảm xúc, dắt dẫn tâm trạng lễ giáo phong kiến bất công Hình ảnh so sánh, ẩn dụ: “mặt trăng”, “mặt trời”, “sao Hôm”, “sao Mai” => tình yêu tồn tại mãi mãi. =>Khẳng định tình cảm sắt son của chàng trai “Mìnhơicónhớtachăng?TanhưsaoVượtchờtrănggiữatrời” Hình tượng hoá nỗiđợi chờ: “trơ gan cùngtuế nguyệt”. Lý tưởnghoá bản thân và lýtưởng hoá tình yêu,người yêu – “sao Vượtchờ trăng”. Người đang yêuhướng về hạnh phúc vàước mơ sum họp! 3. Bài 4:- Nhân vật trữ tình: Cô gái- Tâm trạng: Thương nhớ - ưu phiềnNhững hình ảnh thể hiện tâm trạng: Những hình ảnh thể hiện tâm trạng: thương nhớ - rơi □ Khăn thương nhớ - vắt lên vai thương nhớ - chùi nước mắt □ Đèn không tắt □ Mắt ngủ không yên Sử dụng nghệ thuật nhân hóa và hoán dụ- Đại từ phiếm chỉ “ai”.- Câu hỏi tu từ: liên tiếp hỏi: “khăn”, “đèn”, “mắt”=> tự hỏi lòng mình.- Lặp lại câu trước: khắc sâu nỗi nhớ Nỗi nhớ thương dằng dặc, khôn nguôi, Không sao bày tỏ cùng người thương- Hai câu lục bát cuối: Tâm trạng lo phiền => Giãi bày trực tiếp Nhớ thương Lo phiền Những lo phiền của cô gái cũng là vì thương nhớ => Tình yêu chân thành, tha thiết. Thử tháchCác nhóm đọc nối nhau các bài ca dao về chủ đề “ Nhớ”4. Bài 5: Ước gì sông rộng một gang Bắc cầu dải yếm để chàng sang chơi- Nhân vật trữ tình: cô gái-Hình ảnh:“cầu dải yếm” mềm mại, gần gũi Ẩn dụ mang hơi ấm con người Ước muốn được gần nhau, thể hiện tình cảm một cách táo bạo nhưng Cũng thật mãnh liệt , đầy nữ tính
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Ngữ văn 10: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa NGỮ VĂN 10NGƯỜI SOẠN: LÊ THỊ THU HUẾ Tuần 9 Tiết 26, 27 I. TÌM HIỂU CHUNG1. Khái niệm: - Ca dao là những tác phẩm trữ tình dân gian, thường kết hợp lời thơ với âm nhạc khi diễn xướng, được sáng tác nhằm diễn tả thế giới nội tâm của con người. - Bao gồm: ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa và ca dao hài hước. Ca dao có những đặc trưng nghệ thuật riêng về thể thơ, kết cấu, ngôn ngữ… khác với thơ trữ tình của văn học viết. MicrosoftWord Ca dao là những hòn ngọc quý của nhân dân. Document2. Những bài ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa. Có thể chia theo chủ đề 6 bài ca dao trên như thế nào?+ Bài 1, 2: ca dao than thân+ Bài 3, 4, 5, 6: ca dao yêu thương tình nghĩa – tình yêu, nỗi nhớ thương và mơ ước của đôi lứa, tình nghĩa vợ chồng…II. Đọc – hiểu văn bản1. Bài 1, 2: Thân em như tấm lụa đàoa. Bài 1: Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai- Nhân vật trữ tình: cô gái (“thân em”) Hình ảnh: “tấm lụa đào” => sắc đẹp, tuổi xuân và giá trị của người con gái Nỗi lo mơ hồ, ám ảnh chưa biết được phía trước cuộc đời mình sẽ dạt về đâu, về với ai? Trông chờ vào sự may rủi của duyên kiếp.b. Bài 2: Thân em như củ ấu gai Ruột trong thì trắng vỏ ngoài thì đen Ai ơi, nếm thử mà xem! Nếm ra, mới biết rằng em ngọt bùi- Nhân vật trữ tình: cô gái (“thân em”)- Hình ảnh: “củ ấu gai”: gai góc Ẩn dụ đen đủi không hấp dẫn =>Nhấn mạnh, khẳng định giá trị thực, giá trị bên trong của cô gái Sự ngậm ngùi, xót xa cho thân phận của người con gái nghèo khao khát tình yêu và hạnh phúc lứa đôiĐiểm chung: + Mô típ mở đầu: “thân em”. + Than thở về nỗi khổ, số phận. + Tự khẳng định sắc đẹp, phẩm hạnh của mình. + Biện pháp so sánh – tượng trưng.Điểm riêng: + Bài 1: Nhấn mạnh sắc đẹp của tuổi xuân. + Bài 2: Nhấn mạnh, khẳng định giá trị thực của cô gái bên ngoài cái vỏ gai góc, đen đủi, xấu xí…2. Bài 3: Mô típ mở đầu: “trèo lên cây A…”: Đại từ phiếm chỉ “ai”: gây cảm xúc, dắt dẫn tâm trạng lễ giáo phong kiến bất công Hình ảnh so sánh, ẩn dụ: “mặt trăng”, “mặt trời”, “sao Hôm”, “sao Mai” => tình yêu tồn tại mãi mãi. =>Khẳng định tình cảm sắt son của chàng trai “Mìnhơicónhớtachăng?TanhưsaoVượtchờtrănggiữatrời” Hình tượng hoá nỗiđợi chờ: “trơ gan cùngtuế nguyệt”. Lý tưởnghoá bản thân và lýtưởng hoá tình yêu,người yêu – “sao Vượtchờ trăng”. Người đang yêuhướng về hạnh phúc vàước mơ sum họp! 3. Bài 4:- Nhân vật trữ tình: Cô gái- Tâm trạng: Thương nhớ - ưu phiềnNhững hình ảnh thể hiện tâm trạng: Những hình ảnh thể hiện tâm trạng: thương nhớ - rơi □ Khăn thương nhớ - vắt lên vai thương nhớ - chùi nước mắt □ Đèn không tắt □ Mắt ngủ không yên Sử dụng nghệ thuật nhân hóa và hoán dụ- Đại từ phiếm chỉ “ai”.- Câu hỏi tu từ: liên tiếp hỏi: “khăn”, “đèn”, “mắt”=> tự hỏi lòng mình.- Lặp lại câu trước: khắc sâu nỗi nhớ Nỗi nhớ thương dằng dặc, khôn nguôi, Không sao bày tỏ cùng người thương- Hai câu lục bát cuối: Tâm trạng lo phiền => Giãi bày trực tiếp Nhớ thương Lo phiền Những lo phiền của cô gái cũng là vì thương nhớ => Tình yêu chân thành, tha thiết. Thử tháchCác nhóm đọc nối nhau các bài ca dao về chủ đề “ Nhớ”4. Bài 5: Ước gì sông rộng một gang Bắc cầu dải yếm để chàng sang chơi- Nhân vật trữ tình: cô gái-Hình ảnh:“cầu dải yếm” mềm mại, gần gũi Ẩn dụ mang hơi ấm con người Ước muốn được gần nhau, thể hiện tình cảm một cách táo bạo nhưng Cũng thật mãnh liệt , đầy nữ tính
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Ngữ văn 10 Bài giảng Ngữ văn lớp 10 Bài giảng Ca dao than thân Bài giảng yêu thương tình nghĩa Yêu thương tình nghĩaGợi ý tài liệu liên quan:
-
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 10: Khái quát văn học dân gian Việt Nam
4 trang 125 0 0 -
Bài giảng Ngữ văn lớp 10 bài: Hiền tài là nguyên khí của Quốc gia - Thân Nhân Trung
6 trang 45 0 0 -
Bài giảng Ngữ văn 10: Tổng quan văn học Việt Nam
57 trang 45 0 0 -
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 10: Tổng quan văn học Việt Nam
6 trang 42 0 0 -
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 10: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
33 trang 41 0 0 -
Bài giảng Ngữ văn lớp 10: Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết - Trường THPT Bình Chánh
24 trang 41 0 0 -
Bài giảng Ngữ văn lớp 10: Tìm hiểu về nhà văn Nguyễn Du
7 trang 38 0 0 -
Bài giảng Ngữ văn lớp 10: Tóm tắt văn bản tự sự - Trường THPT Bình Chánh
18 trang 37 0 0 -
Bài giảng Ngữ văn lớp 10: Tìm hiểu về nhà văn Nguyễn Trãi
6 trang 36 0 0 -
Bài giảng Ngữ văn lớp 10 bài: Phú sông Bạch Đằng - Trương Hán Siêu
6 trang 35 0 0