Bài giảng Ngữ văn 10 tuần 10: Ca dao hài hước
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Ngữ văn 10 tuần 10: Ca dao hài hước Ngữ văn 10CA DAO HÀI HƯỚC*Theo em, các câu ca dao sau đây thuộc thể loại ca em,dao trũ tình hay ca dao hài hước? Vì sao? ớc? sao? 1. Làm trai cho đáng nên trai Một trăm đám cỗ chẳng sai đám nào. tră nào. 2. Ở đâu mà chẳng biết ta Ta con ông Sấm cháu bà Thiên Lôi Xưa kia ta ở trên trời Đứt dây rớt xuống làm người trần gian. ngư gian. 3. Nói thì đâm năm chém mười Đến bữa tối trời chẳng dám ra sân. sân. 4. Anh hùng là anh hùng rơm Ta cho mồi lửa hết cơn anh hùng. hùng. I. TÌM HIỂU CHUNG: * Đặc điểm của ca dao hài hước: hước:@ Em hãy trình bày về đặc điểm của ca dao hài hước? hước?- Nội dung:+ Tiếng cười tự trào là tiếng cười lạc quan yêu đời của người lao động , dù họ phải sống trong cảnh nghèo khổ. khổ.+ Tiếng cười mua vui, giải trí thể hiện niềm lạc quan của họ vui, trong cuộc sống còn nhiều vất vả, lo toan. vả, toan.- Nghệ thuật: thuật:- + Hư cấu, dựng cảnh tài tình. cấu, tình. + Chọn lọc những chi tiết điển hình. hình. + Cường điệu phóng đại, dùng ngôn ngữ đời thường mà hàm đại, chứa ý nghĩa sâu sắc...để tạo ra những nét hài hước hóm hỉnh. sắc...để hỉnh.II. ĐỌC HIỂU: HIỂU:1. Đọc và giải thích từ khó: khó: * Em hãy nhận xét cách đọc của các bài ca dao hài hước ? a. Cách đọc: đọc: - Bài 1: đọc giọng vui tươi, dí dỏm mang âm tươi, hưởng đùa cợt. cợt. - Bài 2,3,4: đọc giọng vui tươi có pha chút ý giễu cợt. cợt. b.Giải thích một số từ ngữ khó: SGK khó: 2. Tìm hiểu văn bản: A. Bài 1: @ Lời đối đáp trong bài ca dao này là ai nói với ai? Nội dung đề cập đến vấn đề gì? - Lời đối đáp của chàng trai và cô gái nói về việc dẫn cưới và thách cưới. @ Người con trai nói về việc dẫn cưới có gì khác thường ? Và trong lời dẫn cưới của chàng trai, chi tiết nào bất ngờ và gây cười nhất? Sau tiếng cười ấy, biểu hiện cảnh ngộ gì và tình cảm gì của chàng trai này? - Chàng trai nói gì về việc dẫn cưới: + Dẫn voi/ sợ quốc cấm. + Dẫn trâu/ sợ họ nhà gái máu hàn. + Dẫn bò/ sợ họ nhà nàng co gân. + Cuối cùng dẫn cưới bằng con chuột béo. - Vật dẫn cưới rất đặc biệt và khác thường bằng cách nói khoa trương, đối lập, hài hước, hóm hỉnh, dí dỏm, thông minh. - Cảnh ngộ của chàng trai rất nghèo. Nhưng tình cảm bày tỏ lại rất lạc quan, thoải mái không chút mặc cảm. @ Đáp lời chành trai, cô gái thách cưới như thế nào? - Cô gái nói về việc thách cưới: + Thách cưới...một nhà khoai lang. + Để cô gái : * mời làng * mời họ hàng ăn chơi * con trẻ ăn giữ nhà * con lợn, congà ăn. - Vật thách cưới của cô gái rất bình thường và cách nói vô tư, ý nhị, hóm hỉnh, hài hước. - Cô gái cũng nghèo và rất thông cảm với chàng trai bằng lời thách cưới rất thanh thản và thú vị, bằng lòng với cảnh nghèo. @ Đằng sau tiếng cười, em có cảm nhận gì về nét đẹp trong tâm hồn của người lao động nghèo? ** Tóm lại: Qua lời đối đáp, chàng trai và cô gái tự cười giễu cái nghèo của chính mình. Thể hiện triết lí sống, an phận với cái nghèo, tìm niềm vui trong cái nghèo. @ Bài ca dao có giọng điệu hài hước, dí dỏm, đáng yêu là nhờ những yếu tố nghệ thuật nào? + Lối nói khoa trương, phóng đại: dẫn voi, dẫn trâu, dẫn bò...Đây là lối nói thường gặp trong ca dao, đặc biệt là sự “tưởng tượng” ra các lễ vật thật sang trọng, linh đình của các chàng trai đang yêu. + Lối nói giảm dần: * Voi -> trâu -> bò -> chuột. * Củ to -> củ nhỏ -> củ mẻ -> củ rím, củ hà. + Cách nói đối lập: * dẫn voi / sợ quốc cấm. * dẫn trâu / sợ họ nhà gái máu hàn. * dẫn bò / sợ họ nhà nàng co gân. * lợn, gà / khoai lang. + Chi tiết hài hước: “ Miễn là có thú bốn chân dẫn con chuột béo mời dân mời làng”. ** Bài ca dao có giọng điệu hài hước, dí dỏm và đáng yêu. B. BÀI 2,3: @ Bài ca dao số 2 và 3 chế giễu loại người nào trong xã hội ? - Đối tượng chế giễu: “đàn ông”- lười nhác giễu: ông”- + làm trai(1). + chồng người(2).@ Bài số 2 và 3chế giễu về điều gì? Hình thứcchế giễu như thế nào? Mức độ chế giễu và tháiđộ của tác giả dân gian đối với những người đónhư thế nào? - Nguyên nhân chế giễu: + Loại đàn ông(1): * khom lưng chống gối. * gánh hai hạt vừng. => Nghệ thuật phóng đại, đối lập để chê cười loại đàn ông yếu đuối thiếu bản lĩnh làm trai. + Loại đàn ông(2): * đi ngược về xuôi. * sờ đuôi con mèo. => Nghệ thuật đối lập: hình ảnh người đàn ông hiện lên vừa hài hước vừa thảm hại. Chi tiết thật đắc lại có giá trị khái quát cao để chê cười loại đàn ông lười nhác không có chí lớn, ăn bám vợ con. @ Như vậy,mục đích của tiếng cười là gì? ** Tóm lại: Bài ca dao phê phán nhẹ nhàng nhưng chân tình nhằm nhắc nhở đàn ông phải mạnh mẽ, siêng năng, có chí khí để sống xứng đáng với gia đình và xã hội. @ Cho học sinh tìm một số bài ca dao : châm biếm, chế giễu về loại đàn ông l ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Ngữ văn 10 tuần 10 Bài giảng điện tử Ngữ văn 10 Bài giảng điện tử lớp 10 Bài giảng lớp 10 môn Ngữ văn Ca dao hài hước Nghệ thuật trào lộng Nghệ thuật thông minhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Bài giảng Đại số lớp 10: Tích vô hướng của hai véc tơ - Trường THPT Bình Chánh
11 trang 288 0 0 -
Bài giảng Tiếng Anh lớp 10 Unit 4: Special Education (Language Focus) - Trường THPT Bình Chánh
17 trang 240 0 0 -
23 trang 231 0 0
-
22 trang 191 0 0
-
Bài giảng Địa lí lớp 10: Chủ đề - Bản đồ
25 trang 181 0 0 -
6 trang 147 0 0
-
Bài giảng môn Tin học lớp 10: Chủ đề 2 - Giới thiệu về máy tính
43 trang 132 0 0 -
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 10: Khái quát văn học dân gian Việt Nam
4 trang 129 0 0 -
Bài giảng Vật lí 10 bài 4 sách Chân trời sáng tạo: Chuyển động thẳng
25 trang 86 0 0 -
17 trang 66 0 0
-
Bài giảng Ngữ văn lớp 10 bài: Hiền tài là nguyên khí của Quốc gia - Thân Nhân Trung
6 trang 51 0 0 -
Bài giảng Sinh học lớp 10 bài 4: Cacbohidrat và Lipit
25 trang 51 0 0 -
Bài giảng môn Sinh học lớp 10 bài 5: Prôtêin
22 trang 49 0 0 -
Bài giảng Ngữ văn 10: Tổng quan văn học Việt Nam
57 trang 48 0 0 -
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 10: Tổng quan văn học Việt Nam
6 trang 47 0 0 -
Bài giảng môn Sinh học lớp 10 bài 19: Giảm phân
17 trang 47 0 0 -
Bài giảng Ngữ văn lớp 10: Tìm hiểu về nhà văn Nguyễn Du
7 trang 45 0 0 -
Bài giảng Tiếng Anh lớp 10 Unit 8: The story of my village (Speaking) - Trường THPT Bình Chánh
12 trang 45 0 0 -
Bài giảng Sinh học lớp 10 bài 24. Thực hành: Lên men Etilic và Lactic
33 trang 44 0 0 -
Bài giảng Ngữ văn lớp 10: Tóm tắt văn bản tự sự - Trường THPT Bình Chánh
18 trang 44 0 0