Bài giảng Ngữ văn 10 tuần 12: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
Số trang: 23
Loại file: ppt
Dung lượng: 450.00 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mời quý thầy cô giáo và các bạn học sinh cùng tham khảo Bài giảng Ngữ văn 10 tuần 12: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt thiết kế bằng Powerpoint chuyên ghiệp giúp nâng cao kĩ năng và kiến thức trong việc soạn bài giảng điện tử giảng dạy và học tập. Bài giảng Ngữ văn 10 tuần 12: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt trình bày bằng Slide rất sống động với các hình ảnh minh họa giúp các em học sinh dễ dàng hiểu được bài giảng và nhanh chóng năm bắt các nội dung chính bài học.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Ngữ văn 10 tuần 12: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạtBÀI GIẢNG NGỮ VĂN LỚP 10PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT KIỂM TRA BÀI CŨEm hãy nêu đặc điểm củangôn ngữ nói và ngôn ngữviết?•I. NGÔN NGỮ SINH HOẠT •1. XÉT VÍ DỤ: Học sinh đọc ví dụ trong sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi sau:Câu 1: Cuộc hội thoại diễn ra trong không gian, thời gian nào? Trả lời: - Không gian: tại khu tập thể X. - Thời gian : buổi trưa. Câu 2: Các nhân vật giao tiếp là những ai và quan hệ giữa họ như thế nào?•Trả lời: - Các nhân vật chính, có quan hệ bạn bè: Lan, Hùng, Hương.•- Các nhân vật phụ, có quan hệ ruột thịt hoặc•quan hệ xã hội: (vai bề trên) một người đàn ông,• mẹ Hương.•Câu 3: Nội dung, hình thức và mục đích của cuộc thoại là gì?•Trả lời: - Nội dung: •báo đến giờ đi học. - Hình thức: gọi - đáp. - Mục đích: để đến lớp đúng giờ quy định.Câu 4: HỌC SINH THẢO LUẬN NHÓM •Từ ngữ và câu văn trong cuộc hội thoại có đặc điểm gì?Trả lời: - Sử dụng các từ ngữ quen thuộc, gần gũi trongsinh hoạt hàng ngày, có ngữ điệu và cách nói ví von: chúngmày, lạch bà lạch bạch, chậm như rùa,… - Sử dụng nhiều từ ngữ hô gọi, tình thái: ơi, đi, à, chứ,với, ấy, chết thôi... - Câu văn : Câu tỉnh lược (- Đây rồi, ra đây rồi! ); câucảm thán (- Gớm, chậm như rùa ấy!) ; Câu cầu khiến(…, khẽ chứ! Để cho các bác ngủ trưa với !), … 2. KHÁI NIỆM NGÔN NGỮ SINH HOẠT: Ngôn ngữ sinh hoạt ( khẩu ngữ, ngôn ngữ nói,ngôn ngữ hội thoại) là lời ăn tiếng nói hàng ngàydùng để thông tin, trao đổi ý nghĩ, tình cảm, đápứng những nhu cầu trong cuộc sống.•• 3. CÁC DẠNG BIỂU HIỆN CỦA NGÔN NGỮSINH HOẠT: -Ngôn ngữ sinh hoạt biểu hiện ở các dạng: + Dạng nói ( đối thoại, độc thoại) + Dạng viết ( nhật kí, hồi ức cá nhân,thư từ) + Dạng lời nói tái hiện: mô phỏng các lời nóimang tính ước lệ trong đời sống, nhưng đã đượcgọt giũa, biên tập và phần nào mang tính ước lệ, cóchức năng như các tín hiệu nghệ thuật: lời nói củacác nhân vật trong kịch, tuồng, chèo, truyện, tiểuthuyết,… •Ví dụ về dạng viết:• Đây là bức thư của đứa con gửi cho bố là bộ đội đánhMỹ ngoài mặt trận:• Bố ơi, bố có khỏe không? Con lợn sề nhà ta nó đẻ hômtháng trước được gần chục con bố ạ. Bố ơi, bố cho con cáithước mấy lị quản bút màu đỏ í. Con lợn sề nó xuống đượccái hầm xây bằng tường rồi bố ạ. Nó nghe kẻng là xuống,con không phải đùn vào đít nó như dạo hôm qua nữa. Mấylị em Dung không đái dầm nữa. Em không chơi với con thìcon được phần kẹo của cô giáo cho, con để dành cho em nómới chơi với con để mẹ đi tát nước với cả đi bắc cầu nữa.Thôi bố nhá! Đánh hết thằng Mỹ bố về ngủ với con một tốibố ạ. GHI NHỚ: Ngôn ngữ sinh hoạt là lời ăn tiếng nói hàng ngày,dùng để thông tin, trao đổi ý nghĩ, tình cảm, …đáp ứng những nhu cầu trong cuộc sống. Ngôn ngữ sinh hoạt chủ yếu thể hiện ở dạng nói,nhưng cũng có thể ở dạng viết. Trong văn bản vănhọc, lời thoại của nhân vật là dạng tái hiện, môphỏng ngôn ngữ sinh hoạt hàng ngày. 4. LUYỆN TẬP: a) • Lời nói chẳng mất tiền mua, •Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau•-Thế nào là “lời nói chẳng mất tiền mua” ?- “Vừa lòng nhau” là thế nào? ••Trả lời:- “Chẳng mất tiền mua” :• tài sản chung của cộng đồng dân tộc, ai cũng có quyềnsử dụng.- “Lựa lời” :• nhấn mạnh đến khía cạnh lựa chọn, tức là dùng lời nóimột cách có suy nghĩ, có ý thức và phải chịu trách nhiệmvề lời nói của mình.- “Vừa lòng nhau” :• tôn trọng người nghe để tìm ra tiếng nói chung, khôngxúc phạm người khác nhưng cũng không a dua với nhữngđiều sai trái.Tóm lại: câu này lưu ý chúng ta phải nói năng thận trọngvà có văn hóa. • “Vàng thì thử lửa thử than, •Chuông kêu thử tiếng, người ngoan thử lời”• “Vàng”:•- Là vật chất, có thể dễ dàngkiểm tra bằng các phương tiện vật chất và sẽcho một kết luận tường minh.••- “Chuông”: Là vật chất, cũng có thể dễ dàngkiểm tra chất lượng bằng một thao tác đơn giảnvà cũng cho một kết luận tường minh.-“Người khôn” :• Là nhấn mạnh đến khía cạnh “phẩm chất vànăng lực” vốn khá trừu tượng của con người, muốnđo được những thứ đó thì cần phải có thời gian vàphải bằng nhiều cách, mà một trong các cách có thểđo được là thử lời, tức là thông qua hoạt động giaotiếp bằng ngôn ngữ.• b) Trong đoạn trích dưới đây, ngôn ngữ sinh hoạtđược biểu hiện ở dạng nào? có nhận xét gì về việcdùng từ ngữ ở đoạn trích này? Trả lời: - Đoạn trích trên là lời đáp trong cuộc thoại củanhân vật Năm Hên (một ông già chuyên bắt cá sấuở Nam Bộ) nói chuyện với dân làng.• + Xác định thời gian: “Sáng mai sớm, đi cũngkhông muộn.”• + Chủ thể nói: ông Năm Hên.• + Thái độ của người nói: gieo niềm tin cho dânlàng - Dùng từ ngữ địa phương như: “ngặt tôi khôngmang thứ phú quới đó”. - Tác giả mô phỏng ngôn ngữ sinh hoạt ở vùngNam Bộ, cụ thể là lời ăn tiếng nói của những ngườidân chuyên đi bắt cá sấu. Cách mô phỏng này đãgóp phần sinh động hóa văn bản, là cho văn bảnmang đậm dấu ấn địa phương và khắc họa nhữngđặc điểm riêng của nhân vật Năm Hên. •CÂU HỎI CỦNG CỐ• Câu 1: Ngôn ngữ sinh hoạt còn đượcgọi là:• A. Ngôn ngữ nói• B. Ngôn ngữ hội thoại• C. Khẩu ngữ D. Cả A, B, C đều đúng.•Câu 2 : Ngôn ngữ sinh hoạt là: A. Bộc lộ cảm xúc. B. Lời ăn tiếng nói hàng ngày. C. Tiếng nói của người bình dân. D. Kiểu diễn đạt chung theo quy cách sách vở• Câu 3: Câu nào sau đây sử dụngcâu đối đáp, hướng về người tiếpchuyện?• A. Tôi không có chuyện vui.• B. Tôi thì làm gì có chuyện vui.• Câu 4: Ngôn ngữ sinh hoạt thể hiệnchủ yếu ở :• A. dạng nói.• B. dạng văn bản.• C. dạng câu nghi vấn.• D. dạng câu hỏi tu từ. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Ngữ văn 10 tuần 12: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạtBÀI GIẢNG NGỮ VĂN LỚP 10PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT KIỂM TRA BÀI CŨEm hãy nêu đặc điểm củangôn ngữ nói và ngôn ngữviết?•I. NGÔN NGỮ SINH HOẠT •1. XÉT VÍ DỤ: Học sinh đọc ví dụ trong sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi sau:Câu 1: Cuộc hội thoại diễn ra trong không gian, thời gian nào? Trả lời: - Không gian: tại khu tập thể X. - Thời gian : buổi trưa. Câu 2: Các nhân vật giao tiếp là những ai và quan hệ giữa họ như thế nào?•Trả lời: - Các nhân vật chính, có quan hệ bạn bè: Lan, Hùng, Hương.•- Các nhân vật phụ, có quan hệ ruột thịt hoặc•quan hệ xã hội: (vai bề trên) một người đàn ông,• mẹ Hương.•Câu 3: Nội dung, hình thức và mục đích của cuộc thoại là gì?•Trả lời: - Nội dung: •báo đến giờ đi học. - Hình thức: gọi - đáp. - Mục đích: để đến lớp đúng giờ quy định.Câu 4: HỌC SINH THẢO LUẬN NHÓM •Từ ngữ và câu văn trong cuộc hội thoại có đặc điểm gì?Trả lời: - Sử dụng các từ ngữ quen thuộc, gần gũi trongsinh hoạt hàng ngày, có ngữ điệu và cách nói ví von: chúngmày, lạch bà lạch bạch, chậm như rùa,… - Sử dụng nhiều từ ngữ hô gọi, tình thái: ơi, đi, à, chứ,với, ấy, chết thôi... - Câu văn : Câu tỉnh lược (- Đây rồi, ra đây rồi! ); câucảm thán (- Gớm, chậm như rùa ấy!) ; Câu cầu khiến(…, khẽ chứ! Để cho các bác ngủ trưa với !), … 2. KHÁI NIỆM NGÔN NGỮ SINH HOẠT: Ngôn ngữ sinh hoạt ( khẩu ngữ, ngôn ngữ nói,ngôn ngữ hội thoại) là lời ăn tiếng nói hàng ngàydùng để thông tin, trao đổi ý nghĩ, tình cảm, đápứng những nhu cầu trong cuộc sống.•• 3. CÁC DẠNG BIỂU HIỆN CỦA NGÔN NGỮSINH HOẠT: -Ngôn ngữ sinh hoạt biểu hiện ở các dạng: + Dạng nói ( đối thoại, độc thoại) + Dạng viết ( nhật kí, hồi ức cá nhân,thư từ) + Dạng lời nói tái hiện: mô phỏng các lời nóimang tính ước lệ trong đời sống, nhưng đã đượcgọt giũa, biên tập và phần nào mang tính ước lệ, cóchức năng như các tín hiệu nghệ thuật: lời nói củacác nhân vật trong kịch, tuồng, chèo, truyện, tiểuthuyết,… •Ví dụ về dạng viết:• Đây là bức thư của đứa con gửi cho bố là bộ đội đánhMỹ ngoài mặt trận:• Bố ơi, bố có khỏe không? Con lợn sề nhà ta nó đẻ hômtháng trước được gần chục con bố ạ. Bố ơi, bố cho con cáithước mấy lị quản bút màu đỏ í. Con lợn sề nó xuống đượccái hầm xây bằng tường rồi bố ạ. Nó nghe kẻng là xuống,con không phải đùn vào đít nó như dạo hôm qua nữa. Mấylị em Dung không đái dầm nữa. Em không chơi với con thìcon được phần kẹo của cô giáo cho, con để dành cho em nómới chơi với con để mẹ đi tát nước với cả đi bắc cầu nữa.Thôi bố nhá! Đánh hết thằng Mỹ bố về ngủ với con một tốibố ạ. GHI NHỚ: Ngôn ngữ sinh hoạt là lời ăn tiếng nói hàng ngày,dùng để thông tin, trao đổi ý nghĩ, tình cảm, …đáp ứng những nhu cầu trong cuộc sống. Ngôn ngữ sinh hoạt chủ yếu thể hiện ở dạng nói,nhưng cũng có thể ở dạng viết. Trong văn bản vănhọc, lời thoại của nhân vật là dạng tái hiện, môphỏng ngôn ngữ sinh hoạt hàng ngày. 4. LUYỆN TẬP: a) • Lời nói chẳng mất tiền mua, •Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau•-Thế nào là “lời nói chẳng mất tiền mua” ?- “Vừa lòng nhau” là thế nào? ••Trả lời:- “Chẳng mất tiền mua” :• tài sản chung của cộng đồng dân tộc, ai cũng có quyềnsử dụng.- “Lựa lời” :• nhấn mạnh đến khía cạnh lựa chọn, tức là dùng lời nóimột cách có suy nghĩ, có ý thức và phải chịu trách nhiệmvề lời nói của mình.- “Vừa lòng nhau” :• tôn trọng người nghe để tìm ra tiếng nói chung, khôngxúc phạm người khác nhưng cũng không a dua với nhữngđiều sai trái.Tóm lại: câu này lưu ý chúng ta phải nói năng thận trọngvà có văn hóa. • “Vàng thì thử lửa thử than, •Chuông kêu thử tiếng, người ngoan thử lời”• “Vàng”:•- Là vật chất, có thể dễ dàngkiểm tra bằng các phương tiện vật chất và sẽcho một kết luận tường minh.••- “Chuông”: Là vật chất, cũng có thể dễ dàngkiểm tra chất lượng bằng một thao tác đơn giảnvà cũng cho một kết luận tường minh.-“Người khôn” :• Là nhấn mạnh đến khía cạnh “phẩm chất vànăng lực” vốn khá trừu tượng của con người, muốnđo được những thứ đó thì cần phải có thời gian vàphải bằng nhiều cách, mà một trong các cách có thểđo được là thử lời, tức là thông qua hoạt động giaotiếp bằng ngôn ngữ.• b) Trong đoạn trích dưới đây, ngôn ngữ sinh hoạtđược biểu hiện ở dạng nào? có nhận xét gì về việcdùng từ ngữ ở đoạn trích này? Trả lời: - Đoạn trích trên là lời đáp trong cuộc thoại củanhân vật Năm Hên (một ông già chuyên bắt cá sấuở Nam Bộ) nói chuyện với dân làng.• + Xác định thời gian: “Sáng mai sớm, đi cũngkhông muộn.”• + Chủ thể nói: ông Năm Hên.• + Thái độ của người nói: gieo niềm tin cho dânlàng - Dùng từ ngữ địa phương như: “ngặt tôi khôngmang thứ phú quới đó”. - Tác giả mô phỏng ngôn ngữ sinh hoạt ở vùngNam Bộ, cụ thể là lời ăn tiếng nói của những ngườidân chuyên đi bắt cá sấu. Cách mô phỏng này đãgóp phần sinh động hóa văn bản, là cho văn bảnmang đậm dấu ấn địa phương và khắc họa nhữngđặc điểm riêng của nhân vật Năm Hên. •CÂU HỎI CỦNG CỐ• Câu 1: Ngôn ngữ sinh hoạt còn đượcgọi là:• A. Ngôn ngữ nói• B. Ngôn ngữ hội thoại• C. Khẩu ngữ D. Cả A, B, C đều đúng.•Câu 2 : Ngôn ngữ sinh hoạt là: A. Bộc lộ cảm xúc. B. Lời ăn tiếng nói hàng ngày. C. Tiếng nói của người bình dân. D. Kiểu diễn đạt chung theo quy cách sách vở• Câu 3: Câu nào sau đây sử dụngcâu đối đáp, hướng về người tiếpchuyện?• A. Tôi không có chuyện vui.• B. Tôi thì làm gì có chuyện vui.• Câu 4: Ngôn ngữ sinh hoạt thể hiệnchủ yếu ở :• A. dạng nói.• B. dạng văn bản.• C. dạng câu nghi vấn.• D. dạng câu hỏi tu từ. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Ngữ văn 10 tuần 12 Bài giảng điện tử Ngữ văn 10 Bài giảng điện tử lớp 10 Bài giảng lớp 10 Ngữ văn Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt Biểu hiện ngôn ngữ sinh hoạtGợi ý tài liệu liên quan:
-
Bài giảng Đại số lớp 10: Tích vô hướng của hai véc tơ - Trường THPT Bình Chánh
11 trang 288 0 0 -
Bài giảng Tiếng Anh lớp 10 Unit 4: Special Education (Language Focus) - Trường THPT Bình Chánh
17 trang 240 0 0 -
23 trang 229 0 0
-
22 trang 191 0 0
-
Bài giảng Địa lí lớp 10: Chủ đề - Bản đồ
25 trang 181 0 0 -
6 trang 146 0 0
-
Bài giảng môn Tin học lớp 10: Chủ đề 2 - Giới thiệu về máy tính
43 trang 132 0 0 -
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 10: Khái quát văn học dân gian Việt Nam
4 trang 129 0 0 -
Bài giảng Vật lí 10 bài 4 sách Chân trời sáng tạo: Chuyển động thẳng
25 trang 86 0 0 -
17 trang 65 0 0