Danh mục

Bài giảng Ngữ văn 10 tuần 31 bài: Thực hành biện pháp tu từ phép điệp và phép đối

Số trang: 30      Loại file: ppt      Dung lượng: 8.41 MB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Giúp học sinh củng cố và nâng cao kiến thức về phép điệp và phép đối trong việc sử dụng tiếng Việt. Có kĩ năng nhận diện, phân tích cấu tạo và tác dụng của hai phép tu từ... Bộ sưu tập Tuyển chọn 11 bài giảng ngữ văn 10: Thực hành biện pháp tu từ phép điệp và phép đối hy vọng sẽ giúp quý thầy cô có thêm tư liệu giảng dạy thật hữu ích.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Ngữ văn 10 tuần 31 bài: Thực hành biện pháp tu từ phép điệp và phép đối NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNGCÁC THẦY GIÁO,CÔ GIÁO ! THẦ- Ẩn dụ. Em hãy kể tên các- Hoán dụ. biện pháp tu từ đã- Nhân hóa. học trong chương- Phép điệp. trình Ngữ Văn ?- Phép đối.- So sánh....... Thực Thực hành các phép tu từ :Phép điệp và phép đốiI. Luyện tập về Trèo lên cây bưởi hái hoaphép điệp (điệpngữ) Bước xuống vườn cà hái nụ tầm xuân1. Tìm hiểu ngữ liệu Nụ tầm xuân nở ra cánh biếc a. Ngữ liệu 1: Ngữ Em có chồng rồi anh tiếc lắm thay Ba đồng một mớ trầu cay Sao anh chẳng hỏi những ngày còn không? Bây giờ em đã có chồng Như chim vào lồng như cá mắc câu Cá mắc câu biết đâu mà gỡ, Chim vào lồng biết thuở nào ra. ( ca dao) I. LUYỆN TẬP VỀ PHÉP ĐIỆP (ĐIỆP NGỮ)a.Ngữ liệu 1: Trèo lên cây bưởi hái hoa Trèo lên cây bưởi hái hoaBước xuống vườn cà hái nụ tầm xuân Bước xuống vườn cà hái hoa tầm xuân Nụ tầm xuân nở ra cánh biếc Hoa cây này nở ra cánh biếc Em có chồng rồi anh tiếc lắm thay Em có chồng rồi anh tiếc lắm thay - Nếu thay thế bằng “hoa tầm xuân” hay “hoa cây này” thì câu thơ: Ở VD trên, “nụ tầm xuân” được + Thay đổi về hình ảnh vì “nụ” và lặp lại nguyêntrạngNếu thay thếnhau – “hoa” chỉ 2 vẹn. thái khác bằng “hoa tầm xuân” hay “hoa - > ý nghĩa thay đổi cây này” thì câu thơ sẽ như thế nào? + Thay đổi về nhạc điệu vì “nụ” là thanh trắc còn “hoa” là thanh bằng. Bây giờ em đã có chồng Như chim vào lồng như cá măc câu Cá mắc câu biết đâu mà gỡ Chim vào lồng biết thuở nào ra. - Cụm từ “chim vào lồng”, “cá mắc câu” được lặp lại ở hai câu sau vừa để cho sự so sánh ở câu trên được rõ nghĩa, vừa để diễn tả tình thế phụsao có sự lặp thái quẩn Vì thuộc,trạng quanh,không lối thoát của người con gái đã có chồng. Lặp lại ở 2 câu âm vang,sự day lại tạo sự sau? dứt,xót xa . Thực Thực hành các phép tu từ :Phép điệp và phép đốiI. Luyện tập về - Bốn câu thơ cuối:phép điệp (điệpngữ) …“ Bây giơ em đã có chồng,1. Tìm hiểu ngữ liệu Như chim vào lồng như cá mắc câu. a. Ngữ liệu 1: Cá mắc câu biết đâu mà gỡ, Chim vào lồng biết thuở nào ra.”  Lặp “cá mắc câu, chim vào lồng”: - Nhấn mạnh ý nghĩa: hoàn cảnh không lối thoát của cô gái. - Tạo cảm xúc: buồn, xót xa.  “Nụ tầm xuân, chim vào lồng, cá mắc câu” là phép điệp tu từ. I. LUYỆN TẬP VỀ PHÉP ĐIỆP (ĐIỆP NGỮ)a. Ngữ liệu 1:b. Ngữ liệu 2: - Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng - Có công mài sắt có ngày nên kim - Bà con vì tổ vì tiên không phải vì tiền vì gạo * Không phải là phép điệp tu từ : + Gần, thì -> nhấn mạnh Trong các câu trên, con người với môi trường mối quan hệ của sống. Đó là sự ảnh hưởnglặp từconphải là trong các mối quan hệ xã việc của có người hội. phép điệp tu từ + Có -> khẳng định sự kiên trì, bền bỉ thì có ngày thành đạt. không? + Vì -> khẳng định, nhấn mạnh mối quan hệ trong so sánh. * Tác dụng: gần, thì, có, vìừlà yếu ví dụ trên hãy dụng so sánh, khẳng T những tố lặp có tác định nội dung hai vế của mỗi câu tục ngữ ,tạo tính đối xứng và phát biểu định nghĩa về nhịp điệu cho câu văn, chỉ là lặp từ thông thường không mang phép điệp? sắc thái tu từ -Tiết 92: THỰC HÀNH CÁC PHÉP TU TỪ: PHÉP ĐIỆP VÀ PHÉP ĐốI I. Luyện tập về phép điệp 1. Tìm hiểu ngữ liệu: 2. Kết luận:a. Phép điệp là biện pháp lặp lại một yếu tố diễn đạt (âm,từ, ngữ, câu) để nhấn mạnh ý nghĩa biểu đạt cảm xúc vàgợi hình cho lời văn. b. Phân loại: + Theo các yếu tố điệp: điệp thanh, điệp loại: từ, điệp ngữ, điệp câu, điệp cấu trúc cú pháp,... + Theo vị trí điệp: điệp đầu câu, điệp cách quãng, điệp vòng, điệp nối tiếp, … Mai về miền Nam, thương trào nước mắt. Muốn làm con chim hót quanh lăng Bác. Muốn làm đoá hoa toả hương đâu đây. Muốn làm cây tre trung hiếu chốn này. này.(Viễn Phương) * Luyện tập về phép điệp+ Theo vị trí: điệp đầu câu, điệp cách quãng, điệp liên tiếp, điệp vòng tròn.• Điệp đầu câu: Vd: Khăn thương nhớ ai Khăn rơi xuống đất Khăn thương nhớ ai Khăn vắt lên vai Khăn thương nhớ ai Khăn chùi nước mắt• 3. Luyện tập về phép điệp• Điệp liên tiếp: Vd: Chuyện kể từ nỗi nhớ sâu xa Thương em, thương em, thương biết mấy. (Phạm Tiến Duật)• Điệp vòng trònVd: Nhớ chàng thăm thẳm đường lên bằng trời Trời thăm thẳm xa vời khôn thấu (Chinh phụ ngâm- Đặng Trần Côn) Ví dụ sau tác giả đã sử dụng dạng điệp ngữ nào?•VD1: •VD 2:• “Anh đã tìm em rất lâu, rất lâu “Cùng trông mà cùng chẳng thấyCô gái ở Thạch Kim,Thạch Nhọn ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: