Danh mục

Bài giảng Ngữ văn 11: Thương vợ - Trần Tế Xương

Số trang: 28      Loại file: ppt      Dung lượng: 2.52 MB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 6,000 VND Tải xuống file đầy đủ (28 trang) 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng "Ngữ văn 11: Thương vợ - Trần Tế Xương" trình bày tóm tắt nét chính về tiểu sử, cuộc đời tác giả; tóm tắt nét chính về thơ văn của Tú Xương; tóm tắt vài nét về bài Thương vợ thông qua đề tài, hoàn cảnh sáng tác, thể loại, bố cục.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Ngữ văn 11: Thương vợ - Trần Tế Xương PHẦNKIỂMTRABÀICŨĐọcthuộclòngbàithơ Câucámùa thuNguyễnKhuyến.Chỉracáihay củanghệthuậtsửdụngtừngữtrong bàithơ?Trảlời: Nghệthuậtsửdụngtừngữ:cáchgieo vần eo “tử vận’’ được tác giả sử dụng rất thần tình> diễn tả không gian thu nhỏ dần, khép kín với tâm trạngđầyuẩnkhúccủanhàthơ. Nghệthuật:lấyđộngtảtĩnh. THƯƠNGVỢ(TrầnTếXương) Chân dung TRẦN TẾ XƯƠNG( Hoạ sĩ Trần Quang Trân vẽ)NHÓM 1: TÓM TẮT NÉT CHÍNH VỀ TIỂU SỬ, CUỘC ĐỜI TÁC GIẢ + Năm sinh, năm mất + Tên, hiệu + Quê quán + Cuộc đời + Con ngườiNHÓM 2 : TÓM TẮT NÉT CHÍNH VỀ THƠ VĂN CỦA TÚ XƯƠNG.NHÓM 3 : TÓM TẮT VÀI NÉT VỀ BÀI THƯƠNG VỢ : ĐỀ TÀI, HOÀN CẢNH SÁNG TÁC, THỂ LOẠI, BỐ CỤC.NHÓM 1: TÓM TẮT NÉT CHÍNH VỀ TIỂU SỬ, CUỘC ĐỜI TÁC GIẢ. + Năm sinh, năm mất + Tên, hiệu + Quê quán + Cuộc đời + Con ngườiNHÓM 2 : TÓM TẮT NÉT CHÍNH VỀ THƠ VĂN CỦA TÚ XƯƠNG.NHÓM 3 : TÓM TẮT VÀI NÉT VỀ BÀI THƯƠNG VỢ : ĐỀ TÀI, HOÀN CẢNH SÁNG TÁC, THỂ LOẠI, BỐ CỤC. I- TÌM HIỂU CHUNG1. Tác giả (1870 – 1907) A. Tiểu sử và cuộc đời - Tên thật là Trần Duy Uyên, thường gọi là Tú Xương. Sinh ra trong gia đình nhà nho nghèo. - Quê quán : làng Vị Xuyên - Mỹ Lộc - Nam Định. - Cuộc đời : 15 tuổi đi thi, đến năm 1894 đỗ tú tài. Sau, thi tiếp 12 năm liền đều không đỗ cử nhân. -Con người : Có tài năng, tính tình phóng túng, gặp nhiều lận đận trong thi cử.MỘNHÀMỘ NHÀTHƠ THƠ TRẦN TRẦN TẾTẾ XƯƠNG XƯƠNGB. Sự nghiệp thơ văn - Số lượng tác phẩm : Trên 100 bài, gồm nhiềuthể loại thơ, văn tế, câu đối,…Chủ yếu là thơ Nôm. - Sáng tác gồm 2 mảng : Trào phúng và trữ tình + Ở mảng trào phúng, ông đã vạch ra bộ mặt thực của xã hội thời đó với tất cả tình trạng thối nát, xấu xa, bỉ ổi. + Ở mảng trữ tình, ông thể hiện những quan niệm về đạo đức, tình cảm, những trăn trở, đau xót, bế tắc của ông trước hoàn cảnh của xã hội và của chính bản thân mình.→ Đều bắt nguồn từ tâm huyết của ông với dân,với nước, với đời.2.Tác phẩmA. Đề tài : Viết về người vợ → Hiếm khi xuất hiện trong thơ ca trung đại.• 2)B. Hoàncảnh Hoàn cảnhsáng sángtáctác:: Vợ ông là Phạm Thị Mẫn, quê ở Hải• Khoảng Dương. 1896 – 1897Là người vợ hiền thảo. Bà có với ông 8 người con. Trong hoàn cảnh sống nghèo khổ,• 3) Đề tài: thất bại trên đường công danh, nhà thơ và các con• Viết phải về vợ nhờ sống (Bà Phạm vào sựThị tầnMẫn) tảo của bà Tú. Cảm thông• với Gặp vợ, Tú Xương nhiều trongđãthơ làmTúcảXương một chùm thơ tặng vợ như : Văn tế sống vợ, Tết dán câu đối,…Bài thơ Thương vợ là một trong những bài thơ ấy.C. Thể loại : Thơ thất ngôn bát cú Đường luật.D. Bố cục : - 4 phần : Đề - thực - luận - kết - 2 phần : 4 câu đầu – 4 câu sau II. Đọc - hiểuA. Đọc và giải nghĩa từ khó : - Đọc diễn cảm : vừa trào phúng, vừatrữ tình. + Giọng trữ tình khi nói về hình ảnhngười vợ đảm đang, giàu đức hi sinh. + Giọng trào phúng giễu cợt vớitiếng chửi mình, chửi đời. - Chú ý nghĩa của các từ : + Mom sông, eo sèo … + Duyên, nợ, âu đành phận …II. Đọc hiểu B. Tìm hiểu văn bản 1. Hình ảnh của bà Tú. NHÓM 1 : THẢO LUẬN CÂU HỎI SAU: QUA HAI CÂU ĐỀ- HÃY TƯỞNG TƯỢNG VÀ TÁI HIỆN LẠI HOÀN CẢNHCÔNG VIỆC LÀM ĂN CỦA BÀ TÚ. - QUA ĐÓ EM NHẬN THẤY BÀ TÚ LÀ NGƯỜI NHƯTHẾ NÀO ? NHÓM 2 : THẢO LUẬN CÂU HỎI SAU : TRONG HAI CÂU THỰC :- TÁC GIẢ ĐÃ SỬ DỤNG NHỮNG HÌNH Ảnh NÀO ĐỂKHẮC HOẠ CUỘC ĐỜI, THÂN PHẬN CỦA BÀ TÚ. - TỪ ĐÓ, EM HÃY RÚT RA NHẬN XÉT VỀ CÁI TÌNHCỦA ÔNG TÚ ĐỐI VỚI VỢ.Quanh năm buôn bán ở mom sông,Nuôi đủ năm con với một chồng.a.Hai câu đề : Công việc và hoàn cảnhmưu sinh của người vợ: - Công việc : Buôn bán - Hoàn cảnh vất vả, lam lũ được gợi lên qua : + Thời gian : “quanh năm” (suốt năm, khôngtrừ ngày nào, năm này tiếp năm khác). + Không gian buôn bán : “ở mom sông” (mộtdoi đất nhô ra phía lòng sông rất chênh vênh,nguy hiểm ). → Câu mở đầu nói đến hoàn cảnh làm ănbuôn bán của bà Tú. Câu thơ như là lời giớithiệu, làm hiện lên hình ảnh bà Tú tần tảo, tấtbật. ;Câu thứ 2 : Trách nhiệm và gánh nặng giađình của bà Tú được thể hiện qua cách : + Dùng số đếm “năm con với một chồng” :xem mình như một đức con của bà Tú, thậmchí còn nặng gánh hơn cả năm con. + “Nuôi đủ” : Sự tháo vát, chu đáo với chồngcon. + Giọng điệu hóm hỉnh, tự trào, tự chế giễumình của nhà thơ. → Hai câu đề đã giớithiệu được nỗi vất vả,gian truân của bà Tú bằngtấm lòng thương yêu vàtri ân vợ của ông Tú.Lặn lội thân cò khi quãng vắng,Eo sèo mặt nước buổi đò đông.b.Hai câu thực : Cuộc sống tảo tần, ...

Tài liệu được xem nhiều: