Danh mục

Bài giảng Ngữ văn 12 tuần 10: Luật thơ (tiếp theo)

Số trang: 13      Loại file: ppt      Dung lượng: 1.12 MB      Lượt xem: 21      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (13 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mời quý thầy cô giáo và các bạn học sinh cùng tham khảo Bài giảng Ngữ văn 12 tuần 10: Luật thơ (tiếp theo) thiết kế bằng Powerpoint chuyên ghiệp giúp nâng cao kĩ năng và kiến thức trong việc soạn bài giảng điện tử giảng dạy và học tập. Bài giảng Ngữ văn 12 tuần 10: Luật thơ (tiếp theo) trình bày bằng Slide rất sống động với các hình ảnh minh họa giúp các em học sinh dễ dàng hiểu được bài giảng và nhanh chóng năm bắt các nội dung chính bài học.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Ngữ văn 12 tuần 10: Luật thơ (tiếp theo) LỚP 12PTDH - NĐC 1 LUẬT THƠ (Khuyết danh)Vằng vặc bóng thuyền quyên Có khuyết nhưng tròn mãi T B Vằng vặc bóng thuyền quyênT BMây quangquang gió bốn bên già vẫn trẻ lên Mây gió bốn bên Tuy Nề cho trời đất trắng B T B T Quét sạch núi sông đenNề cho trời đất trắng Mảnh gương chung thế giới BCó khuyết nhưng tròn mãi T B T Tuy già vẫn trẻ lên Soi rõ: mặt hay,hènQuét sạch núi sông đen Mảnh gương chung thế giới Soi rõ: mặt B T hay,hèn T B PTDH - NĐC 2Số tiếng: 5; Số dòng :8-Vần: 1 vần ,gieo vần cách-Nhịp lẻ : 2/3Hài thanh: tiếng thứ 2,4 theo luậtB-T,B-B,T-T PTDH - NĐC 3 LUẬT THƠ Bài 1: So sánh những nét giống nhau và khác nhau về gieo vần,nhịp, Hài thanh của bài “Mặt trăng” và “Sóng” Ôi con (B)sóng ngày(B) xưa Và ngày(B) sau vẫn (T) thế Ôi con sóng ngày xưa Nỗi khát(T) vọng tình(B) yêu Và ngày sau vẫn thế hồi (B) trong ngực (T)trẻ Bồi Nỗi khát vọng tình yêu Trước muôn (B) ngàn sóng(T) bể Bồi hồi trong ngựcEm nghĩ (T) về anh (B)em trẻ Em nghĩ (T)về biển(T) lớn-Số tiếng: 5 Từ nơi(B) nào sóng(T) lên?-Vần: 2 vần,cách ngàn sóng bể Trước muôn-Nhịp : nghĩ về anh,em Em 3/2-Hài thanh: tiếng thứ lớn Em nghĩ về biển 2,4không theo luật B-T,linh PTDH - NĐC 4hoạt. nơi nào sóng lên? Từ LUẬT THƠGiống nhau: gieo vần cáchKhác nhau : Vần (độc vận – 2 vần) nhịp 3/2 (sai luật sáng tạo thơ mới)Hài thanh : tiếng 2,4 trong bài “Mặt trăng” niêm BB-TT đúngluật Bài “Sóng” không theo nguyên tắc LUẬT THƠBài 2: Phân tích cách gieo vần,ngắt nhịp của khổ thơ để thấy sự đổi mới,Sáng tạo trong thể thơ 7 tiếng hiện đại và thơ thất ngôn truyền thống. Đưa người ta không đưa qua sông Đưa người (B) ta không (B) đưa qua sông Sao có tiếng sóng ở trong lòng? Bóng chiều không thắmởkhônglòng? vọt Sao có (T) tiếng sóng (T) trong vàng Sao đầy hoàng hôn trong mắt trong? Bóng chiều (B) khô ng thắm (T) khô ng vàng vọt Sao đ ầy (B), hoàng hôn(B) trong mắt trong? PTDH - NĐC 6 LUẬT THƠBài 2: Phân tích gieo vần và ngắt nhịp … + Gieo vần : vần chân (lòng – trong) giống thất ngôn truyền thống. Vần lưng (lòng – không) sáng tạo thơ mới -Sông –sóng –trong lòng –không (3), không (5), trong (7)  là sự sáng tạo. +Nhịp: câu 1: 2/5 (sai luật) Câu 2,3,4 (đúng luật) +Hài thanh : sai luật câu 1 : B-B-B LUẬT THƠ Bài 3: Dùng kí hiệu B(bằng) T(trắc), Bv (bằng, vần) ,niêm, Đối(Đ)/(gạch nhịp ) để ghi lại mô hình âm luật trong bài thất ngôn tứ tuyệt. Qủa cau nho nhỏ miếng trầu hôi B T B Bv Này của Xuân Hương mới quệt rồi T B T Bv Có phải duyên nhau thì thắm lại T B T Đừng xanh như lá ,bạc như vôi. B T B Bv (Mời trầu - Hồ Xuân Hương) LUẬT THƠBài 4: Tìm những yếu tố vần nhịp, hài thanh của khổ thơ sau đểchứng minh ảnh hưởng của thể thất ngôn Đường luật đối với thơ mới Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp Con thuyền xuôi mái nước song song, Thuyền về nước lại sầu trăm ngả; Củi một cành khô lạc mấy dòng. (Huy Cận –Tràng giang)-Vần : vần chân,cách-Nhịp : 4/3-Hài thanh: Tiếng thứ 2,4,6 luân phiên B-T theo luật thể thơThất ngôn Đường luật PTDH - NĐC 9 BÀI TẬP LÀM THÊM Tìm những yếu tố gieo vần, ngắt nhịp,hàithanh trong đoạn thơ sau Buồn trông cửa bể chiều hôm  Nhịp: ngắt nhịp chẵn, Buồn trông / cửa bể / chiều hôm nhịp đôi Thuyền ai thấpT B B thoáng cánh buồm Hài thanh: Tiếng 2,6,8 xa xa (thanh bằng); tiếng thứ 4Thuyền ai / thấp thoáng / cánh buồm / xa xa B T B B (thanh trắc); các tiếng khác tự do Buồn trông trông nước / mới sa mới Buồn / ngọn ngọn nước sa  Vần: vần lưng (hôm - B T B buồm; sa – là) ; vần chânHoa trôi / man mác / biết là / về đâu ? (xa – sa) ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: