Bài giảng Ngữ văn 7 bài 19: Tục ngữ về con người và xã hội
Số trang: 21
Loại file: ppt
Dung lượng: 3.28 MB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Qua bài học Ngữ văn 7 bài 19: Tục ngữ về con người và xã hội được chúng tôi chọn lọc và tổng hợp lại giúp cho quý vị tham khảo và tìm kiếm dễ dàng hơn. Những bài giảng này giúp các em nắm được nội dung, đặc điểm hình thức của những câu tục ngữ về con người và xã hội trong đời sống. Hy vọng bộ sưu tập này sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho quí thầy cô giáo và các em học sinh. Mong rằng với bộ sưu tập này các quý vị sẽ hài lòng và bổ sung vào nguồn tư liệu của mình.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Ngữ văn 7 bài 19: Tục ngữ về con người và xã hộiBÀI GIẢNG NGỮ VĂN LỚP 7 KIỂM TRA BÀI CŨHãy điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào các câu tục ngữ sau:A. Một nắng hai sương. SB. Cơn đằng đông vừa trông vừa chạy. ĐC. Rau nào sâu ấy. ĐD. Mưa dây bão giật. SE. Được voi đòi tiên SF. Nước chảy đá mòn. ĐG. Khoai đất lạ, mạ đất quen. ĐH. Có chí thì nên. ĐI. Nước mắt cá sấu. SK. Một nong tằm là năm nong kén. ĐN. Gió bấc thì hanh, gió nồm thì ẩm. ĐM. Gieo gió, gặp bão. Đ KIỂM TRA BÀI CŨTìm các câu tục ngữ tương ứng với cáchình ảnh sau? Được mùa cau, đau mùa lúa.Cau sai quả Lúa lépTháng bảy kiến đàn đại hàn hồng thuỷ.Trăng quầng trời hạn, trăng tán trời mưaTháng hai trồng cà, tháng ba trồng đỗ.Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa.1. Một mặt người bằng mười mặt của.2. Cái răng, cái tóc là góc con người. Về phẩm chất3. Đói cho sạch, rách cho thơm. con người4. Học ăn, học nói, học gói, học mở.5. Không thầy đố mày làm nên. Về học tập6. Học thầy không tày học bạn. tu dưỡng7. Thương người như thể thương thân.8. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. Quan hệ ứng9. Một cây làm chẳng nên non xử Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. Một mặt ngườiCâu 1: Một mặt người bằng mười mặt của Chỉ con người, tình người Tiền của, vàng bạc giá trị con ngườiNghệ thuật: so sánh đối lập (mặt người-mặt của; một (ớt)-mười (nhiều));hóan dụ (mặt người: người);ND: Sự hiện diện của một người bằng sự hiện diện của mười của cải => Đề cao giá trị của con người: Con người là thứ của cải quí giá nhất .Câu tục ngữ có thể sử dụng trong những tình huống giao tiếp nào?- Phª ph¸n nh÷ng trêng hîp coi cña h¬n ngêi.- An ñi ®éng viªn nh÷ng trêng hîp mµ nh©n d©n cho lµ “ cña ®i thayngêi”.- Nãi vÒ t tëng ®¹o lÝ, triÕt lÝ sèng cña nh©n d©n: ®Æt con ngêi lªn trªnmäi thø cña cái- Quan niÖm vÒ viÖc sinh ®Î tríc ®©y: muèn ®Î nhiÒu con.Câu 2: Câu 3:Cái răng, cáicái tóc góc con người Cái răng, tóc là là góc con người Đói cho sạch, rách cho thơm cho Nghệ thuật: - Tiờ̉u đụ́i, ngắn gọn, - Nghệ thuật: 2 vế đối đồng thời dờ̃ hiờ̉u, õ̉n dụ. bổ sung và làm sáng tỏ nghĩa cho nhau ND: Cái răng cái tóc là một phần ND: thể hiện hình thức tính cách con - Nghĩa đen: Dù vẫn phải ăn uống ngưười. Những gì thuộc hình thức sạch sẽ, dù rách vẫn phải ăn mặc bên ngoài con ngưười đều thể hiện giữ gìn cho thơm tho. nhân cách của ngưười đó. - Nghĩa bóng: Dù nghèo khổ thiếu - Mọi biểu hiện của con người đều thốn vẫn phải sống trong sạch,phản ánh vẻ đẹp, tư cách của người không vì nghèo mà phải làm điềuđó. xấu- Nhắc nhở con người phải biết giữ - Hãy giữa gìn phẩm chất. Dùgìn răng và tóc cho sạch đẹp trong bất kì cảnh ngộ nào cuãng- Thể hiện cách nhìn nhận, đánh giá, không để nhân phẩm bị hoen ối.bình phẩm con người của nhân dân. - Giáo dục lòng tự trọng của con người Câu 4: Học ăn, học nói, học gói, học mở Ý kiến cá nhân NT: 4 vế có quan hệ đẳng lập bổ sung ý nghĩa Ý kiến cá nhânÝ kiến cá nhân cho nhau. ND: Học cách ăn, cách nói, cách gói, cách mở YN: Con người cần phải học để thành mọi thành thạo mọi việc, khéo léo trong giao tiếp. Ý kiến cá nhân Câu 5: Không thầy đố mày làm nên Ý kiến cá nhân NT: Được viết dưới dạng thỏch đố ND: Khụng được thầy dạy bảo sẽ khụng làm được việc gỡ thành sụng Ý kiến cá nhânÝ kiến cá nhân YN:- Không được thầy dạy bảo sẽ không làm được việc gì thành công. - Muốn nên người thành đạt thì cần có các bậc thầy dạy dỗ. Trong sự học không thể thiếu thầy dạy. - Phải tìm thầy giỏi mới có thành đạt. - Không được quên công lao dạy dỗ của thầy. Ý kiến cá nhân Câu 6: Học thầy không tày học bạn Ý kiến cá nhân NT: Hình thức so sánh ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Ngữ văn 7 bài 19: Tục ngữ về con người và xã hộiBÀI GIẢNG NGỮ VĂN LỚP 7 KIỂM TRA BÀI CŨHãy điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào các câu tục ngữ sau:A. Một nắng hai sương. SB. Cơn đằng đông vừa trông vừa chạy. ĐC. Rau nào sâu ấy. ĐD. Mưa dây bão giật. SE. Được voi đòi tiên SF. Nước chảy đá mòn. ĐG. Khoai đất lạ, mạ đất quen. ĐH. Có chí thì nên. ĐI. Nước mắt cá sấu. SK. Một nong tằm là năm nong kén. ĐN. Gió bấc thì hanh, gió nồm thì ẩm. ĐM. Gieo gió, gặp bão. Đ KIỂM TRA BÀI CŨTìm các câu tục ngữ tương ứng với cáchình ảnh sau? Được mùa cau, đau mùa lúa.Cau sai quả Lúa lépTháng bảy kiến đàn đại hàn hồng thuỷ.Trăng quầng trời hạn, trăng tán trời mưaTháng hai trồng cà, tháng ba trồng đỗ.Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa.1. Một mặt người bằng mười mặt của.2. Cái răng, cái tóc là góc con người. Về phẩm chất3. Đói cho sạch, rách cho thơm. con người4. Học ăn, học nói, học gói, học mở.5. Không thầy đố mày làm nên. Về học tập6. Học thầy không tày học bạn. tu dưỡng7. Thương người như thể thương thân.8. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. Quan hệ ứng9. Một cây làm chẳng nên non xử Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. Một mặt ngườiCâu 1: Một mặt người bằng mười mặt của Chỉ con người, tình người Tiền của, vàng bạc giá trị con ngườiNghệ thuật: so sánh đối lập (mặt người-mặt của; một (ớt)-mười (nhiều));hóan dụ (mặt người: người);ND: Sự hiện diện của một người bằng sự hiện diện của mười của cải => Đề cao giá trị của con người: Con người là thứ của cải quí giá nhất .Câu tục ngữ có thể sử dụng trong những tình huống giao tiếp nào?- Phª ph¸n nh÷ng trêng hîp coi cña h¬n ngêi.- An ñi ®éng viªn nh÷ng trêng hîp mµ nh©n d©n cho lµ “ cña ®i thayngêi”.- Nãi vÒ t tëng ®¹o lÝ, triÕt lÝ sèng cña nh©n d©n: ®Æt con ngêi lªn trªnmäi thø cña cái- Quan niÖm vÒ viÖc sinh ®Î tríc ®©y: muèn ®Î nhiÒu con.Câu 2: Câu 3:Cái răng, cáicái tóc góc con người Cái răng, tóc là là góc con người Đói cho sạch, rách cho thơm cho Nghệ thuật: - Tiờ̉u đụ́i, ngắn gọn, - Nghệ thuật: 2 vế đối đồng thời dờ̃ hiờ̉u, õ̉n dụ. bổ sung và làm sáng tỏ nghĩa cho nhau ND: Cái răng cái tóc là một phần ND: thể hiện hình thức tính cách con - Nghĩa đen: Dù vẫn phải ăn uống ngưười. Những gì thuộc hình thức sạch sẽ, dù rách vẫn phải ăn mặc bên ngoài con ngưười đều thể hiện giữ gìn cho thơm tho. nhân cách của ngưười đó. - Nghĩa bóng: Dù nghèo khổ thiếu - Mọi biểu hiện của con người đều thốn vẫn phải sống trong sạch,phản ánh vẻ đẹp, tư cách của người không vì nghèo mà phải làm điềuđó. xấu- Nhắc nhở con người phải biết giữ - Hãy giữa gìn phẩm chất. Dùgìn răng và tóc cho sạch đẹp trong bất kì cảnh ngộ nào cuãng- Thể hiện cách nhìn nhận, đánh giá, không để nhân phẩm bị hoen ối.bình phẩm con người của nhân dân. - Giáo dục lòng tự trọng của con người Câu 4: Học ăn, học nói, học gói, học mở Ý kiến cá nhân NT: 4 vế có quan hệ đẳng lập bổ sung ý nghĩa Ý kiến cá nhânÝ kiến cá nhân cho nhau. ND: Học cách ăn, cách nói, cách gói, cách mở YN: Con người cần phải học để thành mọi thành thạo mọi việc, khéo léo trong giao tiếp. Ý kiến cá nhân Câu 5: Không thầy đố mày làm nên Ý kiến cá nhân NT: Được viết dưới dạng thỏch đố ND: Khụng được thầy dạy bảo sẽ khụng làm được việc gỡ thành sụng Ý kiến cá nhânÝ kiến cá nhân YN:- Không được thầy dạy bảo sẽ không làm được việc gì thành công. - Muốn nên người thành đạt thì cần có các bậc thầy dạy dỗ. Trong sự học không thể thiếu thầy dạy. - Phải tìm thầy giỏi mới có thành đạt. - Không được quên công lao dạy dỗ của thầy. Ý kiến cá nhân Câu 6: Học thầy không tày học bạn Ý kiến cá nhân NT: Hình thức so sánh ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Ngữ văn 7 bài 19 Bài giảng điện tử Ngữ văn 7 Bài giảng điện tử lớp 7 Bài giảng Ngữ văn lớp 7 Tục ngữ con người Tục ngữ xã hộiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Bài giảng Nhạc sĩ Hoàng Việt và bài hát Nhạc rừng - Âm nhạc 7 - GV: L.Q.Vinh
13 trang 49 0 0 -
Bài giảng môn Tin học lớp 7 bài 9: Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ
19 trang 39 0 0 -
Bài giảng Vật lí lớp 7 bài 13: Môi trường truyền âm
14 trang 35 0 0 -
Bài giảng Toán 7 bài 11 sách Kết nối tri thức: Định lí và chứng minh định lí
24 trang 34 0 0 -
34 trang 34 0 0
-
Bài giảng GDCD 7 bài 7 sách Cánh diều: Ứng phó với tâm lí căng thẳng
27 trang 33 0 0 -
Bài giảng Đại số lớp 7 - Tiết 14: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn
12 trang 31 0 0 -
Bài giảng Hình học lớp 7 - Tiết 25: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh
16 trang 30 0 0 -
Bài giảng Hình học lớp 7 - Tiết 53: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
17 trang 29 0 0 -
Bài giảng Ngữ văn 7 bài 1: Mẹ tôi
27 trang 28 0 0