Bài giảng Ngữ văn 7 bài 21: Sự giàu đẹp của Tiếng Việt
Số trang: 35
Loại file: ppt
Dung lượng: 5.92 MB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Qua bộ sưu tập này các em hiểu được trên những nét chung sự giàu đẹp của Tiếng Việt, nắm được những đặc điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị luận. Hy vọng đây sẽ là những tài liệu tham khảo hay cho quý thầy cô và các em học sinh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Ngữ văn 7 bài 21: Sự giàu đẹp của Tiếng ViệtNGỮ VĂN LỚP 7 SỰ GIÀU ĐẸPCỦA TIẾNG VIỆT Kiểm tra bài cũ: 1. Tính “truyền thống” của lòng yêu nước được làm rõ trong văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” bởi yếu tố nào? A. Chứng minh theo thời gian xưa – nay. B. Chứng minh bằng những biểu hiện cụ thể của lòng yêu nước. C. Giải thích bằng lí lẽ. D. Tất cả đều đúng. 2. Đoạn văn từ “Đồng bào ta ngày nay” đến “lòng nồng nàn yêu nước” đã trình bày dẫn chứng bằng biện pháp nghệ thuật nào là chính? A. Liệt kê B. Điệp ngữ C. Nhân hóa D. Hoán dụ 3. Dòng nào phản ánh đúng nhất về văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”? A. Bố cục chặt chẽ, lập luận rành mạch. B. Dẫn chứng tiêu biểu, cụ thể, toàn diện. C. Giọng văn giàu xúc cảm. D. Văn bản nghị luận mẫu mực. 4. Văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” cho ta hiểu biết về điều gì? A. Truyền thống yêu nước của dân tộc ta. B. Tình cảm yêu nước, thương dân tha thiết, cứu nước cứu dân của Bác. C. Lòng yêu nước của nhân dân ta và của tác giả. D. Lịch sử vẻ vang của dân tộc ta.I. Đọc – hiểu cấu trúc văn bản: • 1. Tác giả • 2. Tác phẩm1. Tác giả : Đặng Thai Mai(1902 - 1984)- Người làng Lương Điền (nay làThanh Xuân), huyện ThanhChương, tỉnh Nghệ An, sinh ratrong một gia đình nho học.- Trước 1945: Dạy học, hoạt độngcách mạng, sáng tác và nghiêncứu văn học.- Sau 1945: Giữ nhiều trọng tráchtrong bộ máy chính quyền và cáccơ quan văn nghệ, viết một sốcông trình nghiên cứu văn học cógiá trị lớn.- Năm 1996: Được Nhà nướcphong tặng Giải thưởng Hồ ChíMinh về Văn hóa – Nghệ thuật. 2. Tác phẩm: Văn học khái luận (1944) Lỗ Tấn (1944) Tạp văn trong văn học Trung Quốc ngày nay (1945) Chủ nghia nhân văn thời kì văn hóa Phục Hưng (1949) Giảng văn Chinh Phụ Ngâm (1950) Lược sử văn học hiện đại Trung Quốc (1958) Văn thơ Phan Bội Châu (1958) Văn thơ cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX (1961) Trên đường học tập và nghiên cứu, tập 1 (1959), tập 2 (1969), tập 3 (1070) Đặng Thai Mai – tác phẩm, tập 1 (1978), tập 2 (1984) Hồi kí (1985) I. Đọc - hiểu cấu trúc văn bản: 1. Tác giả: Đặng Thai Mai (1902 - 1984)/SGK/tr.36 2. Tác phẩm: Trích phần đầu bài nghiên cứu Tiếng Việt, một biểu hiện hùng hồn của sức sống dân tộc/ Tuyển tập Đặng Thai Mai, tập 2. ? Văn bản này được viết theo phương thức nào?* Phương thức : Nghị luận (chứng minh). ? Mục đích nghị luận của văn bản là gì?* Mục đích : Khẳng định sự giàu đẹp của tiếng Việt.I. Đọc - hiểu cấu trúc vănbản: 1. Tác giả: Đặng Thai Mai (1902 - 1984)/SGK/tr.36 2. Tác phẩm: Trích phần đầu bài nghiên cứu Tiếng Việt, một biểu hiện hùng hồn của sức sống dân tộc/ Tuyển tập Đặng Thai Mai, tập 2. Phương thức : Nghị luận (chứng minh). Mục đích : Khẳng định sự giàu đẹp của tiếng Việt.Lệnh : Hãy xác định bố cục của bài văn vànội dung từng phần. Bố cục : 2 phần. 1. Từ đầu ... lịch sử : Nhận định chung về phẩm chất giàu đẹp của tiếng Việt. 2. Đoạn còn lại : Làm rõ phẩm chất giàu đẹp của tiếng Việt.I. Đọc - hiểu cấu trúc văn bản: 1. Tác giả: Đặng Thai Mai (1902 - 1984)/SGK/tr.36 2. Tác phẩm: Trích phần đầu bài nghiên cứu Tiếng Việt, một biểu hiện hùng hồn của sức sống dân tộc/ Tuyển tập Đăng Thai Mai, tập 2. Phương thức : Nghị luận (chứng minh). Mục đích : Khẳng định sự giàu đẹp của tiếng Việt. Bố cục: 2 phần.I. Đọc hiểu – hiểu cấu trúc văn bản: 1. Tác giả 2. Tác phẩm II. Đọc – hiểu nội dung văn bản:Lệnh: HS đọc phần đầu văn bản. Nêu nội dung.1. Nhận định về phẩm chất của tiếng Việt. I. Đọc hiểu – hiểu cấu trúc văn bản: 1. Tác giả 2. Tác phẩm II. Đọc – hiểu nội dung văn bản: 1. Nhận định về phẩm chất của tiếng Việt. ? Câu văn nào khái quát phẩm chất của tiếng Việt. ? Tác giả đã phát hiện phẩm chất đó trên phương diện nào. Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay. Phương diện : + Tiếng Việt đẹp. + Tiếng Việt hay.? Đoạn văn trên được viết theo cách lập luậnnào. a. Giải thích b. Chứng minh c. Kết hợp giải thích và chứng minh d. Tất cả đều sai. Đáp án đúng: a. Giải thích ? Cụm từ nào đã thể hiện được tính chất lập luận của đoạn văn. Trả lời: Cụm từ : Nói thế nghĩa là nói rằng Dùng những ý có trong đoạn văn từ “Tiếng Việt có những đặc sắc” đến “qua các thời kì lịch sử” để hoàn chỉnh sơ đồ sau: Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay. Tiếng Việt đẹpHài hòa về mặt Thỏa mãn … âm hưởng, đời sống văn thanh điệu hóa nước nhà. Hoàn chỉnh sơ đồ: Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay. Tiếng Việt đẹp Tiếng Việt hay Đủ khả năng Thỏa mãn choHài hòa về mặt Tế nhị, uyển yêu cầu của để diễn đạt âm hưởng, chuyển trong đời sống văn tình cảm, tư thanh điệu. cách đặt câu. tưởng. hóa nướ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Ngữ văn 7 bài 21: Sự giàu đẹp của Tiếng ViệtNGỮ VĂN LỚP 7 SỰ GIÀU ĐẸPCỦA TIẾNG VIỆT Kiểm tra bài cũ: 1. Tính “truyền thống” của lòng yêu nước được làm rõ trong văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” bởi yếu tố nào? A. Chứng minh theo thời gian xưa – nay. B. Chứng minh bằng những biểu hiện cụ thể của lòng yêu nước. C. Giải thích bằng lí lẽ. D. Tất cả đều đúng. 2. Đoạn văn từ “Đồng bào ta ngày nay” đến “lòng nồng nàn yêu nước” đã trình bày dẫn chứng bằng biện pháp nghệ thuật nào là chính? A. Liệt kê B. Điệp ngữ C. Nhân hóa D. Hoán dụ 3. Dòng nào phản ánh đúng nhất về văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”? A. Bố cục chặt chẽ, lập luận rành mạch. B. Dẫn chứng tiêu biểu, cụ thể, toàn diện. C. Giọng văn giàu xúc cảm. D. Văn bản nghị luận mẫu mực. 4. Văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” cho ta hiểu biết về điều gì? A. Truyền thống yêu nước của dân tộc ta. B. Tình cảm yêu nước, thương dân tha thiết, cứu nước cứu dân của Bác. C. Lòng yêu nước của nhân dân ta và của tác giả. D. Lịch sử vẻ vang của dân tộc ta.I. Đọc – hiểu cấu trúc văn bản: • 1. Tác giả • 2. Tác phẩm1. Tác giả : Đặng Thai Mai(1902 - 1984)- Người làng Lương Điền (nay làThanh Xuân), huyện ThanhChương, tỉnh Nghệ An, sinh ratrong một gia đình nho học.- Trước 1945: Dạy học, hoạt độngcách mạng, sáng tác và nghiêncứu văn học.- Sau 1945: Giữ nhiều trọng tráchtrong bộ máy chính quyền và cáccơ quan văn nghệ, viết một sốcông trình nghiên cứu văn học cógiá trị lớn.- Năm 1996: Được Nhà nướcphong tặng Giải thưởng Hồ ChíMinh về Văn hóa – Nghệ thuật. 2. Tác phẩm: Văn học khái luận (1944) Lỗ Tấn (1944) Tạp văn trong văn học Trung Quốc ngày nay (1945) Chủ nghia nhân văn thời kì văn hóa Phục Hưng (1949) Giảng văn Chinh Phụ Ngâm (1950) Lược sử văn học hiện đại Trung Quốc (1958) Văn thơ Phan Bội Châu (1958) Văn thơ cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX (1961) Trên đường học tập và nghiên cứu, tập 1 (1959), tập 2 (1969), tập 3 (1070) Đặng Thai Mai – tác phẩm, tập 1 (1978), tập 2 (1984) Hồi kí (1985) I. Đọc - hiểu cấu trúc văn bản: 1. Tác giả: Đặng Thai Mai (1902 - 1984)/SGK/tr.36 2. Tác phẩm: Trích phần đầu bài nghiên cứu Tiếng Việt, một biểu hiện hùng hồn của sức sống dân tộc/ Tuyển tập Đặng Thai Mai, tập 2. ? Văn bản này được viết theo phương thức nào?* Phương thức : Nghị luận (chứng minh). ? Mục đích nghị luận của văn bản là gì?* Mục đích : Khẳng định sự giàu đẹp của tiếng Việt.I. Đọc - hiểu cấu trúc vănbản: 1. Tác giả: Đặng Thai Mai (1902 - 1984)/SGK/tr.36 2. Tác phẩm: Trích phần đầu bài nghiên cứu Tiếng Việt, một biểu hiện hùng hồn của sức sống dân tộc/ Tuyển tập Đặng Thai Mai, tập 2. Phương thức : Nghị luận (chứng minh). Mục đích : Khẳng định sự giàu đẹp của tiếng Việt.Lệnh : Hãy xác định bố cục của bài văn vànội dung từng phần. Bố cục : 2 phần. 1. Từ đầu ... lịch sử : Nhận định chung về phẩm chất giàu đẹp của tiếng Việt. 2. Đoạn còn lại : Làm rõ phẩm chất giàu đẹp của tiếng Việt.I. Đọc - hiểu cấu trúc văn bản: 1. Tác giả: Đặng Thai Mai (1902 - 1984)/SGK/tr.36 2. Tác phẩm: Trích phần đầu bài nghiên cứu Tiếng Việt, một biểu hiện hùng hồn của sức sống dân tộc/ Tuyển tập Đăng Thai Mai, tập 2. Phương thức : Nghị luận (chứng minh). Mục đích : Khẳng định sự giàu đẹp của tiếng Việt. Bố cục: 2 phần.I. Đọc hiểu – hiểu cấu trúc văn bản: 1. Tác giả 2. Tác phẩm II. Đọc – hiểu nội dung văn bản:Lệnh: HS đọc phần đầu văn bản. Nêu nội dung.1. Nhận định về phẩm chất của tiếng Việt. I. Đọc hiểu – hiểu cấu trúc văn bản: 1. Tác giả 2. Tác phẩm II. Đọc – hiểu nội dung văn bản: 1. Nhận định về phẩm chất của tiếng Việt. ? Câu văn nào khái quát phẩm chất của tiếng Việt. ? Tác giả đã phát hiện phẩm chất đó trên phương diện nào. Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay. Phương diện : + Tiếng Việt đẹp. + Tiếng Việt hay.? Đoạn văn trên được viết theo cách lập luậnnào. a. Giải thích b. Chứng minh c. Kết hợp giải thích và chứng minh d. Tất cả đều sai. Đáp án đúng: a. Giải thích ? Cụm từ nào đã thể hiện được tính chất lập luận của đoạn văn. Trả lời: Cụm từ : Nói thế nghĩa là nói rằng Dùng những ý có trong đoạn văn từ “Tiếng Việt có những đặc sắc” đến “qua các thời kì lịch sử” để hoàn chỉnh sơ đồ sau: Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay. Tiếng Việt đẹpHài hòa về mặt Thỏa mãn … âm hưởng, đời sống văn thanh điệu hóa nước nhà. Hoàn chỉnh sơ đồ: Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay. Tiếng Việt đẹp Tiếng Việt hay Đủ khả năng Thỏa mãn choHài hòa về mặt Tế nhị, uyển yêu cầu của để diễn đạt âm hưởng, chuyển trong đời sống văn tình cảm, tư thanh điệu. cách đặt câu. tưởng. hóa nướ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Ngữ văn 7 bài 21 Bài giảng điện tử Ngữ văn 7 Bài giảng Ngữ văn lớp 7 Bài giảng điện tử lớp 7 Sự giàu đẹp của Tiếng Việt Tác giả Đặng Thai MaiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Bài giảng Nhạc sĩ Hoàng Việt và bài hát Nhạc rừng - Âm nhạc 7 - GV: L.Q.Vinh
13 trang 49 0 0 -
Bài giảng môn Tin học lớp 7 bài 9: Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ
19 trang 39 0 0 -
Bài giảng Toán 7 bài 11 sách Kết nối tri thức: Định lí và chứng minh định lí
24 trang 38 0 0 -
Bài giảng Vật lí lớp 7 bài 13: Môi trường truyền âm
14 trang 35 0 0 -
34 trang 34 0 0
-
Bài giảng GDCD 7 bài 7 sách Cánh diều: Ứng phó với tâm lí căng thẳng
27 trang 33 0 0 -
Bài giảng Đại số lớp 7 - Tiết 14: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn
12 trang 31 0 0 -
Bài giảng Hình học lớp 7 - Tiết 53: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
17 trang 30 0 0 -
Bài giảng Hình học lớp 7 - Tiết 25: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh
16 trang 30 0 0 -
Bài giảng Ngữ văn 7 bài 1: Mẹ tôi
27 trang 28 0 0