Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chương 2 - ThS. Võ Thị Thanh Vân
Số trang: 48
Loại file: pdf
Dung lượng: 4.40 MB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 2: Đối tượng kế toán, được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên nhận diện được các đối tượng kế toán: Tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, doanh thu và chi phí; giải thích được cân bằng kế toán; phân tích được ảnh hưởng của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đến cân bằng kế toán.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chương 2 - ThS. Võ Thị Thanh Vân ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾBÀI GIẢNG NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN CHƯƠNG II ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN ThS. Võ Thị Thanh Vân Mục tiêu chương 2 Nhận diện được các đối tượng kế toán: Tài sản, Nợ phải trả, 1 Vốn chủ sở hữu, Doanh thu và Chi phí2 Giải thích được cân bằng kế toán Phân tích được ảnh hưởng của các nghiệp vụ kinh tế3 phát sinh đến cân bằng kế toán. Hiểu rõ được các quan hệ đối ứng kế toán454 Khái quát về đối tượng kế toán 1 2 3 Nguồn hình Sự vận động củaTài sản của tài sản trong các thành tài sản đơn vị đơn vị à Doanh của đơn vị (Nguồn vốn) thu, chi phí, lợi nhuận Tài sản của đơn vị Định nghĩa (VAS 01)Tài sản là nguồn lực do đơn vị kiểm soát và có thể mang lại lợi íchkinh tế trong tương lai Quyền kiểm soátĐịnh nghĩa Tài sản Lợi ích kinh tế trong tương lai Tài sản của đơn vị Quyền kiểm soát:+ quyền khai thác, sử dụng nguồn lực đó vào những hoạt động nhằm đạtmục tiêu của đơn vị+ hoặc quyền định đoạt đối với nguồn lực đó trước những tình huống đặtra trong thực tế. Những nguồn lực kinh tế thuộc Có những nguồn lực kinh tế quyền sở hữu của đơn vị không thuộc quyền sở hữu của à thuộc quyền kiểm soát đơn vị nhưng thuộc quyền của đơn vị kiểm soát của đơn vị (Thuê tài chính) Tài sản của đơn vịLợi ích kinh tế trong tương lai của một tài sản là khả năng làm tăngnguồn tiền và các khoản tương đương tiền của đơn vị hoặc làm giảmbớt các khoản tiền mà đơn vị phải chi ra.========================================================================Lợi ích kinh tế trong tương lai của một tài sản được thể hiệnthông qua:ü Sử dung nguồn lực đó để tạo ra các sản phẩm, dịch vụü Để bán hoặc trao đổi lấy sản phẩm khác.ü Để thanh toán các khoản nợ phải trảü Để phân phối cho các chủ sở hữu doanh nghiệpü …. Tài sản của đơn vị Tiêu chuẩn ghi nhận tài sảnü Đơnvị có khả năng chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương laià Thể hiện nguyên tắc thận trọngü Giá trị tài sản đó được xác định một cách đáng tin cậyà Thể hiện nguyên tắc thước đo tiền tệ è Một đối tượng kế toán chỉ được ghi nhận là tài sản của đơn vị khi thỏa mãn đồng thời cả định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận tài sản Tài sản của đơn vịĐIỀU KIỆN CHUNG ĐỂ XÁC ĐỊNH TÀI SẢN (1) Phải là nguồn lực do đơn vị kiểm soát (2) chắc chắn mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai (3) Giá trị được xác định một cách đáng tin cậy Phân loại tài sản của đơn vịTiêu thức phân loại: thời gian luân chuyển của tài sản TÀI SẢN TÀI SẢN NGẮN HẠN TÀI SẢN DÀI HẠN Là tài sản có thời gian Là tài sản có thời gian luân chuyển hoặc thu luân chuyển hoặc thu hồi vốn trong một chu hồi vốn dài hơn một kỳ kinh doanh chu kỳ kinh doanh (trong vòng 12 tháng) (trên 12 tháng) Tài sản ngắn hạn Tiền và các khoản tương đương tiền (N1)Xét theo Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (n2)khả năngchuyển hoá Các khoản phải thu (n3)thành tiền Hàng tồn kho (n4)giảm dần Chi phí trả trước ngắn hạn (n5) Tài sản ngắn hạn1. Tiền và các khoản tương đương tiềnv Tiền: • Công dụng: Thanh toán các khoản nợ và nhu cầu chi tiêu • Hình thức biểu hiện: đồng VN, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý • Ví dụ: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyểnv Các khoản tương đương tiền: • Là các khoản đầu tư vào các loại chứng khoán ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua • Có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định • Không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền Tài sản ngắn hạn2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn • Là các khoản đầu tư có thời hạn thu hồi vốn từ 3 tháng đến 1 năm • Ví dụ: chứng khoán nắm giữ vì mục đích kinh doanh, các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn, đầu tư ngắn hạn khác3. Các khoản phải thu ngắn hạn • Là quyền của đơn vị để nhận tiền, hàng hóa hoặc dịch vụ từ các tổ chức, cá nhân khác. • Hình thành từ: khoản phải thu khách hàng, phải thu về khoản ứng trước tiền mua hàng cho nhà cung cấp, phải thu về tạm ứng tiền cho người lao động, khoản phải thu ngắn hạn khác. Tài sản ngắn hạn4. Hàng tồn kho (HTK) • Là những tài sản dự trữ cho quá trình hoạt động của đơn vị • HTK có thể nằm trong kho hoặc không nằm trong kho nhưng thuộc quyền sở hữu của đơn vị • HTK bao gồm: - Nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ - Sản phẩm dở dang - Thành phẩm, hàng hóa - Hàng mua đang đi đường - Hàng gửi đi bán Tài sản ngắn hạn5. Chi phí trả trước ngắn hạn• Là những khoản chi tiêu thực tế đã phát sinh nhưng liên quan đến lợi ích kinh tế của nhiều kỳ kế toán và đang chờ phân bổ dần vào chi phí sản xuất, kinh doanh của các kỳ tiếp theo.• Chi phí trả trước ngắn hạn là chi phí trả trước có thời gian phân bổ trong vòng 12 tháng.Ví dụ:Ngày 01/6/2013, công ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chương 2 - ThS. Võ Thị Thanh Vân ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾBÀI GIẢNG NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN CHƯƠNG II ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN ThS. Võ Thị Thanh Vân Mục tiêu chương 2 Nhận diện được các đối tượng kế toán: Tài sản, Nợ phải trả, 1 Vốn chủ sở hữu, Doanh thu và Chi phí2 Giải thích được cân bằng kế toán Phân tích được ảnh hưởng của các nghiệp vụ kinh tế3 phát sinh đến cân bằng kế toán. Hiểu rõ được các quan hệ đối ứng kế toán454 Khái quát về đối tượng kế toán 1 2 3 Nguồn hình Sự vận động củaTài sản của tài sản trong các thành tài sản đơn vị đơn vị à Doanh của đơn vị (Nguồn vốn) thu, chi phí, lợi nhuận Tài sản của đơn vị Định nghĩa (VAS 01)Tài sản là nguồn lực do đơn vị kiểm soát và có thể mang lại lợi íchkinh tế trong tương lai Quyền kiểm soátĐịnh nghĩa Tài sản Lợi ích kinh tế trong tương lai Tài sản của đơn vị Quyền kiểm soát:+ quyền khai thác, sử dụng nguồn lực đó vào những hoạt động nhằm đạtmục tiêu của đơn vị+ hoặc quyền định đoạt đối với nguồn lực đó trước những tình huống đặtra trong thực tế. Những nguồn lực kinh tế thuộc Có những nguồn lực kinh tế quyền sở hữu của đơn vị không thuộc quyền sở hữu của à thuộc quyền kiểm soát đơn vị nhưng thuộc quyền của đơn vị kiểm soát của đơn vị (Thuê tài chính) Tài sản của đơn vịLợi ích kinh tế trong tương lai của một tài sản là khả năng làm tăngnguồn tiền và các khoản tương đương tiền của đơn vị hoặc làm giảmbớt các khoản tiền mà đơn vị phải chi ra.========================================================================Lợi ích kinh tế trong tương lai của một tài sản được thể hiệnthông qua:ü Sử dung nguồn lực đó để tạo ra các sản phẩm, dịch vụü Để bán hoặc trao đổi lấy sản phẩm khác.ü Để thanh toán các khoản nợ phải trảü Để phân phối cho các chủ sở hữu doanh nghiệpü …. Tài sản của đơn vị Tiêu chuẩn ghi nhận tài sảnü Đơnvị có khả năng chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương laià Thể hiện nguyên tắc thận trọngü Giá trị tài sản đó được xác định một cách đáng tin cậyà Thể hiện nguyên tắc thước đo tiền tệ è Một đối tượng kế toán chỉ được ghi nhận là tài sản của đơn vị khi thỏa mãn đồng thời cả định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận tài sản Tài sản của đơn vịĐIỀU KIỆN CHUNG ĐỂ XÁC ĐỊNH TÀI SẢN (1) Phải là nguồn lực do đơn vị kiểm soát (2) chắc chắn mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai (3) Giá trị được xác định một cách đáng tin cậy Phân loại tài sản của đơn vịTiêu thức phân loại: thời gian luân chuyển của tài sản TÀI SẢN TÀI SẢN NGẮN HẠN TÀI SẢN DÀI HẠN Là tài sản có thời gian Là tài sản có thời gian luân chuyển hoặc thu luân chuyển hoặc thu hồi vốn trong một chu hồi vốn dài hơn một kỳ kinh doanh chu kỳ kinh doanh (trong vòng 12 tháng) (trên 12 tháng) Tài sản ngắn hạn Tiền và các khoản tương đương tiền (N1)Xét theo Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (n2)khả năngchuyển hoá Các khoản phải thu (n3)thành tiền Hàng tồn kho (n4)giảm dần Chi phí trả trước ngắn hạn (n5) Tài sản ngắn hạn1. Tiền và các khoản tương đương tiềnv Tiền: • Công dụng: Thanh toán các khoản nợ và nhu cầu chi tiêu • Hình thức biểu hiện: đồng VN, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý • Ví dụ: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyểnv Các khoản tương đương tiền: • Là các khoản đầu tư vào các loại chứng khoán ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua • Có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định • Không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền Tài sản ngắn hạn2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn • Là các khoản đầu tư có thời hạn thu hồi vốn từ 3 tháng đến 1 năm • Ví dụ: chứng khoán nắm giữ vì mục đích kinh doanh, các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn, đầu tư ngắn hạn khác3. Các khoản phải thu ngắn hạn • Là quyền của đơn vị để nhận tiền, hàng hóa hoặc dịch vụ từ các tổ chức, cá nhân khác. • Hình thành từ: khoản phải thu khách hàng, phải thu về khoản ứng trước tiền mua hàng cho nhà cung cấp, phải thu về tạm ứng tiền cho người lao động, khoản phải thu ngắn hạn khác. Tài sản ngắn hạn4. Hàng tồn kho (HTK) • Là những tài sản dự trữ cho quá trình hoạt động của đơn vị • HTK có thể nằm trong kho hoặc không nằm trong kho nhưng thuộc quyền sở hữu của đơn vị • HTK bao gồm: - Nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ - Sản phẩm dở dang - Thành phẩm, hàng hóa - Hàng mua đang đi đường - Hàng gửi đi bán Tài sản ngắn hạn5. Chi phí trả trước ngắn hạn• Là những khoản chi tiêu thực tế đã phát sinh nhưng liên quan đến lợi ích kinh tế của nhiều kỳ kế toán và đang chờ phân bổ dần vào chi phí sản xuất, kinh doanh của các kỳ tiếp theo.• Chi phí trả trước ngắn hạn là chi phí trả trước có thời gian phân bổ trong vòng 12 tháng.Ví dụ:Ngày 01/6/2013, công ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Nguyên lý kế toán Nguyên lý kế toán Tài sản của đơn vị Phân loại tài sản của đơn vị Tài sản ngắn hạn Hàng tồn kho Tài sản cố địnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
3 trang 267 12 0
-
Bài tập và bài giải nguyên lý kế toán part 4
50 trang 213 0 0 -
Quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp
7 trang 205 0 0 -
Bài giảng Nguyên lý kế toán (Lê Thị Minh Châu) - Chuyên đề 1 Tổng quan về kế toán
11 trang 136 0 0 -
Lý thuyết và hệ thống bài tập Nguyên lý kế toán (Tái bản lần thứ 8): Phần 1 - PGS.TS. Võ Văn Nhị
115 trang 136 2 0 -
Mẫu Biên bản thanh lý tài sản cố định
1 trang 130 0 0 -
HỆ THỐNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN- CHUẨN MỰC SỐ 2- HÀNG TỒN KHO
6 trang 122 0 0 -
Vận dụng các kiến thức của môn triết học trong môn nguyên lý kế toán, kiểm toán căn bản
9 trang 112 0 0 -
Bài giảng Nguyên lý kế toán: Phương pháp tài khoản - Lương Xuân Minh
16 trang 110 0 0 -
112 trang 105 0 0