Danh mục

Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chương 5 - ThS. Vũ Thị Tuyết Mai

Số trang: 18      Loại file: pdf      Dung lượng: 508.92 KB      Lượt xem: 47      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (18 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chương 5 Kế toán quá trình kinh doanh chủ yếu, được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên nhận diện, phân tích, xử lý ghi vào sổ các nghiệp vụ kế toán cơ bản của hoạt động cung cấp, sản xuất và tiêu thụ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chương 5 - ThS. Vũ Thị Tuyết Mai BÀI GIẢNG NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN ThS. Vũ Thị Tuyết Mai CHƯƠNG 5: KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH KINH DOANH CHỦ YẾU Mục tiêu - Nhận diện, phân tích, xử lý ghi vào sổ các nghiệp vụ kế toán cơ bản của hoạt động cung cấp, sản xuất và tiêu thụ 3 CHƯƠNG 5: KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH KINH DOANH CHỦ YẾU 5.1 Kế toán quá trình cung cấp 5.2 Kế toán quá trình sản xuất 5.3 Kế toán quá trình tiêu thụ 4 Kế toán quá trình cung cấp - Phản ánh đầy đủ tình hình mua và nhập kho vật tư, hàng hóa cả về số lượng và giá trị. Nhiệm vụ kế - Xác định giá gốc của vật tư, hàng hóa mua vào toán - Lập báo cáo về hoạt động mua hàng theo yêu cầu quản lý 5 Kế toán quá trình cung cấp - Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình mua hàng được “sao chụp” vào các chứng từ liên quan: hóa Phương đơn mua hàng, phiếu nhập kho hàng hóa, phiếu chi tiền pháp mặt, giấy báo nợ ngân hàng,… kế toán - Giá trị vật tư, hàng hóa phải được xác định dựa trên nguyên tắc giá gốc và nguyên tắc khách quan 6 Kế toán quá trình cung cấp Ví dụ: Mua và nhập kho vật liệu A và B, giá mua vật liệu A 17.600, vật liệu B 6.600 đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển 2 loại vật liệu 1.760 đã thanh toán bằng tiền mặt. Tính chi phí vận chuyển phân bổ Phân bổ cho 2 loại vật liệu theo giá mua. chi phí mua - Chi phí vận chuyển phân bổ vật liệu A 1.760 hàng = x 17.600 = 1.280 17.600+6.600 - Chi phí vận chuyển phân bổ cho vật liệu B = 1.760 x = 480 6.600 17.600+6.600 7 Kế toán quá trình cung cấp - Các tài khoản hàng tồn kho: TK 151 “hàng mua đang đi đường”, TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu”, TK 153 “Công Tài cụ, dụng cụ”, TK 156 “Hàng hóa” khoản - Các tài khoản thanh toán: TK 331 “Phải trả người bán”, liên quan TK 141 “Tạm ứng” - Các tài khoản tiền: TK 111 “Tiền mặt”, TK 112 “Tiền gửi ngân hàng” 8 Kế toán quá trình cung cấp TK 111, 112,141,331 TK 152, 153, 156 (1)Giá trị vật tư, công cụ dụng cụ, hàng hóa nhập kho Các TK 133 1/Nợ TK 152 Có TK331 nghiệp 2/ Nợ TK 152 (nếu có) vụ kinh Có TK 111 3/ Nợ TK 152 tế chủ Có TK 112 4/Nợ TK 152 yếu TK 151 Có TK 141 (2) Giá trị hàng mua (3) Giá trị hàng mua cuối tháng chưa về đang đi đường về nhập Có Thuế GTGT nhập kho kho hàng mua vào 1/ Nợ TK152 Nợ TK 133 Có TK 111 9 Kế toán quá trình sản xuất - Phản ánh đúng, đầy đủ, kịp thời các chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong kỳ Nhiệm vụ - Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ và giá trị sản kế phẩm hoàn thành theo nguyên tắc giá gốc toán - Lập báo cáo về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theo yêu cầu quản lý 10 Kế toán quá trình sản xuất - Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình mua hàng được “sao chụp” vào các chứng từ liên quan: Phiếu xuất kho vật tư, bảng thanh toán lương, bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương, bảng Phương pháp phân bổ khấu hao TSCĐ,… kế toán Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp Giá gốc thành Chi phí nhân công trực tiếp phẩm Chi phí sản xuất chung 11 Kế toán quá trình sản xuất - Các tài khoản chi phí sản xuất trực tiếp: TK 621 “chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp”, TK 622 “ chi phí nhân Tài công trực tiếp”, TK 627 “chi phí sản xuất chung” khoản - Tài khoản tập hợp chi phí sản xuất để tính giá thành: liên TK 154 “chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” quan - Các tài khoản: TK 152, 153, TK 242 “chi phí trả trước”, TK 214 “ Hao mòn TSCĐ”, TK 334 “Phải trả CNV”, TK 338 “Phải trả, phải nộp khác” 12 Kế t ...

Tài liệu được xem nhiều: