Danh mục

Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chương 7 - TS. Nguyễn Thị Mai Chi

Số trang: 26      Loại file: pdf      Dung lượng: 3.00 MB      Lượt xem: 20      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng "Nguyên lý kế toán: Chương 7 - Kế toán quá trình tiêu thụ và xác định kết quả" được biên soạn nhằm giúp người học hiểu và biết cách hoạch toán kế toán quá trình tiêu thụ; Biết cách hoạch toán kế toán quá trình xác định kết quả kinh doanh. Mời các bạn cũng tham khảo bài giảng tại đây!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chương 7 - TS. Nguyễn Thị Mai Chi TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ CHƯƠNG 7 KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TS. Nguyễn Thị Mai Chi Viện Kinh tế và Quản lý, Trường ĐH Bách khoa Hà Nội Email: chi.nguyenthimai@hust.edu.vn Mục tiêu của chương ● Sau khi học xong chương này, người học sẽ có thể ● Hiểu và biết cách hạch toán kế toán qúa trình tiêu thụ. ● Hiểu và biết cách hạch toán kế toán qúa trình xác định kết quả kinh doanh. EM 3500 Nguyên lý kế toán 2 Các nội dung chính 7.1 Kế toán quá trình tiêu thụ 7.2 Kế toán xác định kết quả EM 3500 Nguyên lý kế toán 3 7.1 Kế toán quá trình tiêu thụ 7.1.1 Một số khái niệm ● Quá trình tiêu thụ là quá trình chuyển quyền sở hữu về vật tư, sản phẩm, hàng hoá hoặc dịch vụ của doanh nghiệp cho khách hàng, đồng thời doanh nghiệp thu được tiền hoặc được quyền thu tiền của khách hàng. ● Giá vốn hàng bán: là giá gốc của sản phẩm, vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ. ✓ Với sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất, giá vốn hàng bán là giá thành sản xuất hay chi phí sản xuất tính cho sản phẩm, dịch vụ tiêu thụ. ✓ Với vật tư, hàng hóa do doanh nghiệp mua về để bán, giá vốn hàng bán là giá trị EM 3500 Nguyên lý kế toán 4 ● Doanh thu: là số tiền thu được hoặc sẽ thu được của khách hàng từ việc bán vật tư, sản phẩm, hàng hoá hoặc dịch vụ. ● Thời điểm ghi nhận doanh thu: là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu về vật tư, sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ từ người bán sang người mua. ● Các khoản làm giảm doanh thu bán hàng bao gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. EM 3500 Nguyên lý kế toán 5 ● Chiết khấu thương mại: là số tiền mà người bán chiết khấu cho người mua do mua hàng với số lượng lớn ● Giảm giá hàng bán: là số tiền mà người bán giảm giá cho người mua do các nguyên nhân thuộc về người bán như: hàng kém phẩm chất, không đúng quy cách, không đúng thời gian, địa điểm trong hợp đồng… ● Hàng bán bị trả lại: là số hàng đã được coi là tiêu thụ nhưng bị người mua trả lại doanh nghiệp. Khi hạch toán hàng bán bị trả lại cần xác định đồng thời giá vốn của hàng bị trả lại và doanh thu của hàng bán bị trả lại. ● Chiết khấu thanh toán: là số tiền người bán chiết khấu cho người mua do người mua thanh toán tiền trước hạn trong hợp đồng cho người bán. EM 3500 Nguyên lý kế toán 6 7.1.2 Tài khoản kế toán • Tài khoản 157 - Hàng gửi bán • Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán • Tài khoản 511 - DT bán hàng và cung cấp dịch vụ • Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu • Tài khoản 635 - Chi phí tài chính EM 3500 Nguyên lý kế toán 7 7.1.2 Tài khoản kế toán • Tài khoản 157 – Hàng gửi bán: Phản ánh giá trị sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ mà doanh nghiệp gửi bán trong kỳ TK 157 – Hàng gửi bán SDĐK: Giá trị hàng gửi bán đầu kỳ. - Giá trị hàng gửi bán tăng trong - Giá trị hàng gửi bán giảm trong kỳ. kỳ. SDCK: Giá trị hàng gửi bán cuối kỳ. EM 3500 Nguyên lý kế toán 8 ● Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán: Phản ánh giá vốn của sản phẩm, vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ của doanh nghiệp. TK 632 – Giá vốn hàng bán - Giá vốn hàng bán tăng trong kỳ. - Giá vốn hàng bán giảm trong kỳ. • Tài khoản 511 - DT bán hàng và cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ; các khoản giảm trừ doanh thu trong kỳ. TK 511 - Doanh thu bán hàng- DT và bán cunghàng cấp và - cung Doanhcấp thudịch bán vụ hàng và cung cấp dịch dịch vụ giảm trong kỳ. vụ tăng trong kỳ. EM 3500 Nguyên lý kế toán 9 • Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu: Phản ánh các khoản chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ của doanh nghiệp. TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu - Các khoản giảm trừ doanh thu tăng - Các khoản giảm trừ doanh thu giảm trong kỳ. trong kỳ. • Tài khoản 635 – Chi phí tài chính: Phản ánh các khoản chi phí liên quan đến hoạt động tài chính trong kỳ của doanh nghiệp. Tài khoản 635 – Chi phí tài chính - Chi phí tài chính tăng trong kỳ. - Chi phí tài chính giảm trong kỳ. EM 3500 Nguyên lý kế toán 10 7.1.3 Phương pháp hạch toán ● Khi bán sản phẩm, vật tư, hàng hóa, dịch vụ, kế toán căn cứ vào các chứng từ có liên quan để ghi nhận giá vốn và doanh thu như sau: ✓ Giá vốn: Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán Có TK 155: Xuất kho bán thành phẩm. Có TK 152: Xuất kho bán NVL Có TK 1 ...

Tài liệu được xem nhiều: