Danh mục

Bài giảng Nguyên lý thống kê kinh tế - Chương 4: Hồi qui và tương quan

Số trang: 32      Loại file: pdf      Dung lượng: 537.20 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Nguyên lý thống kê kinh tế - Chương 4 trình bày về hồi qui và tương quan. Trong chương này gồm có các nội dung như: Mối liên hệ giữa các hiện tượng và nhiệm vụ của phương pháp hồi qui và tương quan, liên hệ tương quan tuyến tính giữa 2 tiêu thức, liên hệ tương quan phi tuyến tính giữa 2 tiêu thức số lượng, tương quan tuyến tính đa biến. Mời tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Nguyên lý thống kê kinh tế - Chương 4: Hồi qui và tương quan CHƯƠNG 4HỒI QUI VÀ TƯƠNG QUAN 1I - Mối liên hệ giữa các hiệntượng và nhiệm vụ củaphương pháp hồi qui vàtương quan. 21 - Mối liên hệ giữa các hiện tượng 2 loại liên hệ Liên hệ Liên hệ hàm số tương quan 3- Liên hệ hàm số + Mối liên hệ hoàn toàn chặt chẽ và được biểu hiện dưới dạng một hàm số y = f(x) (sự biến đổi của x hoàn toàn quyết định sự thay đổi của y). + Không chỉ thấy được trên toàn bộ tổng thể mà còn thấy được trên từng đơn vị riêng biệt. + VD : S = v.t 4- Liên hệ tương quan + Mối liên hệ không hoàn toàn chặt chẽ giữa các hiện tượng nghiên cứu. + Thường không biểu hiện rõ trên từng đơn vị cá biệt, do đó cần nghiên cứu hiện tượng số lớn. + Phương pháp dùng nghiên cứu mối liên hệ tương quan là phương pháp hồi qui và tương quan. 52- Nhiệm vụ của phương pháp hồiqui và tương quan* Nhiệm vụ tổng quát:- Là phương pháp toán học được vận dụng trong thống kê để biểu hiện và phân tích mối liên hệ tương quan giữa các hiện tượng kinh tế xã hội. 6Nhiệm vụ cụ thể (nội dung của pp hồi qui và tương quan):a/ Xác định phương trình hồi qui: 4 bướcB1 : Dựa vào phân tích lý luận để giải thích sự tồn tại thực tế và bản chất của mối liên hệ: + Các tiêu thức nghiên cứu có liên hệ không + Xác định tiêu thức nguyên nhân, tiêu thức kết quả 7B2 : Xác định hình thức, tính chất của mối liên hệ.- Hình thức : thuận hay nghịch- Tính chất : Tuyến tính hay phi tuyến tính 8B3 : Lập phương trình hồi qui biểu diễn mối liên hệ.B4 : Tính toán các tham số, giải thích ý nghĩa các tham số.b/ Đánh giá trình độ chặt chẽ của mối liên hệ- Hệ số tương quan- Tỷ số tương quan. 9II – Liên hệ tương quan tuyến tínhgiữa 2 tiêu thức 10 STT Số tiết ĐiểmVD : Có số liệu sau (thu vắng mặt bình quân thập từ 10 SV được 1 3 8,2 chọn một cách ngẫu 2 4 7,0 nhiên): 3 5 7,0 4 6 7,2 Xác định mối liên hệ 5 8 5,5 giữa số buổi vắng mặt 6 3 7,8 và điểm bq bằng phương pháp hồi qui 7 4 7,5 và tương quan 8 6 6,5 9 2 8,0 10 8 6,0 111 – Xác định phương trình hồi qui- Sắp xếp thứ tự và vẽ đồ thị: Số tiêt Điểm vắng mặt (x) bình quân (y) 2 8,0 3 8,2 3 7,8 4 7,0 4 7,5 5 7,0 6 7,2 6 6,5 8 6 8 5,5 12Vẽ đồ thị 8.5 8 Đường hồi qui thực tế Đường hồi qui lý thuyết 7.5 Điểm bq 7 6.5 6 5.5 5 0 2 4 6 8 10 Số tiết vắng 13Phương trình hồi qui: yx = a + bxTrong đó : x : Trị số của tiêu thức nguyên nhân yx : Trị số điều chỉnh của tiêu thức kết quả y theo quan hệ phụ thuộc với x a,b : Các tham số a : tham số tự do nói lên ảnh hưởng của các nguyên nhân khác ngoài x đối với y b : Hệ số hồi qui, phản ánh độ dốc của đường hồi qui và nói lên ảnh hưởng của x đối với y, cụ thể mỗi khi x tăng 1 đơn vị thì y tăng bình quân b đơn vị. 14Xác định a,b dựa vào phương pháp bình phương nhỏ nhất.* Phương pháp bình phương nhỏ nhất: Tối thiểu hoá tổng bình phương các độ lệch giữa giá trị thực tế và giá trị điều chỉnh của biến phụ thuộc y.C1 : Tính a,b từ hệ phương trình ∑y = na + b ∑ x ∑xy = a ∑x + b ∑x2 15C2 : Tính a , b theo công thức : xy x . y b= σ x2 a = y bx Tính lại cho VD : x2 = 3,89 b = - 0,3915 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: