Bài giảng Nguyên lý thống kê kinh tế: Chương 5 - ĐH Kinh tế Quốc Dân
Số trang: 69
Loại file: pdf
Dung lượng: 6.03 MB
Lượt xem: 28
Lượt tải: 0
Xem trước 7 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chương 5 Dãy số thời gian trình bày về một số vấn đề chung về dãy số thời gian, các chỉ tiêu phân tích dãy số thời gia, các phương pháp nghiên cứu xu hướng phương hướng biến động.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Nguyên lý thống kê kinh tế: Chương 5 - ĐH Kinh tế Quốc Dân Chương Chương 5 dãy số thời gian Một số vấn đề chung về DSTG Các chỉ tiêu phân tích DSTG Các phương pháp nghiên cứu xu hướng phương hư biến động Dự đoán bằng phương pháp DSTG phương I. Một số vấn đề chung về DSTG 1. Khái niệm Là dãy các trị số của một chỉ tiêu thống kê của hiện tượng, quá trình KT – XH nào đó tư được được sắp xếp theo thứ tự thời gian N ¨m 1997 1998 1999 2000 2001 2002 ChØ tiªu Gi¸ trÞ XK (triÖu USD) 10,0 10,2 11,0 11,8 13,0 14,8 2. Cấu tạo DSTG Thời gian 2. Cấu tạo của DSTG Chỉ tiêu về hiện tượng nghiên cứu tư 3. Phân loại Căncứ vào đặc điểm tồn tại về qui mô của hiện tượng qua thời gian: tư gian: - Dãy số thời kỳ - Dãy số thời điểm Dãy số thời kỳ KN: KN: Đặc điểm Dãy số thời điểm KN: Đặc điểm: Ví dụ N ¨m 1997 1998 1999 2000 2001 2002 Gi¸ trÞ XK 10,0 10,2 11,0 11,8 13,0 14,8 (triÖu USD) Ngµy 1/4/03 1/5/03 1/6/03 1/7/03 GT tån kho (tû 3560 3640 3700 3540 ®ång) Ví dụ phân biệt Ngày Số CN (người) (ngư Số SPSX(sp) 1/8/2003 400 820 2/8/2003 410 850 3/8/2003 395 800 Câu hỏi: đâu là DSTK? DSTĐ? hỏi: 4. Ý NGHĨA CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU DÃY SỐ THỜI GIAN Nghiên cứu các đặc điểm về sự biến động của hiện tượng qua thời gian tư Phát hiện xu hướng phát triển và tính hư quy luật của hiện tượng tư Dự đoán mức độ của hiện tượng trong tư tương lai ương 5. Các yêu cầu khi xây dựng DSTG Yêu cầu cơ bản nhất: đảm bảo tính chất có cơ thể so sánh được giữa các mức độ trong DS. được II. Các chỉ tiêu phân tích DSTG Mức độ bình quân theo thời gian Lượng tăng/giảm tuyệt đối tă Tốc độ phát triển Tốc độ tăng/giảm tă Giá trị tuyệt đối của 1% tăng/giảm tă 1. Mức độ bình quân theo thời gian KN: là số bình quân về các mức độ trong DSTG, biểu hiện mức độ điển hình của hiện tượng trong suốt thời gian nghiên cứu. Phương Phương pháp xác định - DSTK - DSTĐ a. Mức độ bình quân đối với DSTK PP xác định: Công thức: Ví dụ Năm 1997 1998 1999 2000 2001 2002 Giá trị XK 10,0 10,2 11,0 11,8 13,0 14,8 (triệu USD) GTXK bình quân (tr $) a. Mức độ bình quân đối với DSTĐ PP xác định: Xét 2 trường hợp trư - TH1: Khoảng cách thời gian bằng nhau - TH2: Khoảng cách thời gian không bằng nhau. TH1: Khoảng cách thời gian bằng nhau Một số giả thiết - Mức độ cuối cùng của khoảng cách thời gian trước bằng mức độ đầu tiên của khoảng cách trư thời gian sau. - Giữa các thời điểm ghi chép số liệu, hiện tượng biến động tương đối đều đặn. tương Phương pháp tính Phương - Tính mức độ bình quân của từng khoảng cách thời gian (số bình quân của từng nhóm 2 mức độ) - Xác định mức độ bình quân trong cả giai đoạn (số bình quân của các mức độ bình quân từng khoảng cách) VÝ dô: Ngµy 1/4/03 1/5/03 1/6/03 1/7/03 GT hµng tån kho (tr$) 3560 3640 3700 3540 - Tính mức độ bình quân trong từng khoảng cách thời gian Ngµy 1/4/03 1/5/03 1/6/03 1/7/03 GT tån kho ($) 3560 3640 3700 3540 Møc ®é b×nh qu©n b× tõng kho¶ng c¸ch ($) GT hàng tồn kho bình quân trong Quý II/03 là mức độ bình quân của các mức độ thời kỳ trên: GTTK bình quân: Công thức tổng quát x1 x2 x k / c1 2 x2 x3 xk / c2 2 x 1 x 2 x 3 ... x n x x3 x4 n 1 x k / c3 2 xn 1 xn x n 1 2
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Nguyên lý thống kê kinh tế: Chương 5 - ĐH Kinh tế Quốc Dân Chương Chương 5 dãy số thời gian Một số vấn đề chung về DSTG Các chỉ tiêu phân tích DSTG Các phương pháp nghiên cứu xu hướng phương hư biến động Dự đoán bằng phương pháp DSTG phương I. Một số vấn đề chung về DSTG 1. Khái niệm Là dãy các trị số của một chỉ tiêu thống kê của hiện tượng, quá trình KT – XH nào đó tư được được sắp xếp theo thứ tự thời gian N ¨m 1997 1998 1999 2000 2001 2002 ChØ tiªu Gi¸ trÞ XK (triÖu USD) 10,0 10,2 11,0 11,8 13,0 14,8 2. Cấu tạo DSTG Thời gian 2. Cấu tạo của DSTG Chỉ tiêu về hiện tượng nghiên cứu tư 3. Phân loại Căncứ vào đặc điểm tồn tại về qui mô của hiện tượng qua thời gian: tư gian: - Dãy số thời kỳ - Dãy số thời điểm Dãy số thời kỳ KN: KN: Đặc điểm Dãy số thời điểm KN: Đặc điểm: Ví dụ N ¨m 1997 1998 1999 2000 2001 2002 Gi¸ trÞ XK 10,0 10,2 11,0 11,8 13,0 14,8 (triÖu USD) Ngµy 1/4/03 1/5/03 1/6/03 1/7/03 GT tån kho (tû 3560 3640 3700 3540 ®ång) Ví dụ phân biệt Ngày Số CN (người) (ngư Số SPSX(sp) 1/8/2003 400 820 2/8/2003 410 850 3/8/2003 395 800 Câu hỏi: đâu là DSTK? DSTĐ? hỏi: 4. Ý NGHĨA CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU DÃY SỐ THỜI GIAN Nghiên cứu các đặc điểm về sự biến động của hiện tượng qua thời gian tư Phát hiện xu hướng phát triển và tính hư quy luật của hiện tượng tư Dự đoán mức độ của hiện tượng trong tư tương lai ương 5. Các yêu cầu khi xây dựng DSTG Yêu cầu cơ bản nhất: đảm bảo tính chất có cơ thể so sánh được giữa các mức độ trong DS. được II. Các chỉ tiêu phân tích DSTG Mức độ bình quân theo thời gian Lượng tăng/giảm tuyệt đối tă Tốc độ phát triển Tốc độ tăng/giảm tă Giá trị tuyệt đối của 1% tăng/giảm tă 1. Mức độ bình quân theo thời gian KN: là số bình quân về các mức độ trong DSTG, biểu hiện mức độ điển hình của hiện tượng trong suốt thời gian nghiên cứu. Phương Phương pháp xác định - DSTK - DSTĐ a. Mức độ bình quân đối với DSTK PP xác định: Công thức: Ví dụ Năm 1997 1998 1999 2000 2001 2002 Giá trị XK 10,0 10,2 11,0 11,8 13,0 14,8 (triệu USD) GTXK bình quân (tr $) a. Mức độ bình quân đối với DSTĐ PP xác định: Xét 2 trường hợp trư - TH1: Khoảng cách thời gian bằng nhau - TH2: Khoảng cách thời gian không bằng nhau. TH1: Khoảng cách thời gian bằng nhau Một số giả thiết - Mức độ cuối cùng của khoảng cách thời gian trước bằng mức độ đầu tiên của khoảng cách trư thời gian sau. - Giữa các thời điểm ghi chép số liệu, hiện tượng biến động tương đối đều đặn. tương Phương pháp tính Phương - Tính mức độ bình quân của từng khoảng cách thời gian (số bình quân của từng nhóm 2 mức độ) - Xác định mức độ bình quân trong cả giai đoạn (số bình quân của các mức độ bình quân từng khoảng cách) VÝ dô: Ngµy 1/4/03 1/5/03 1/6/03 1/7/03 GT hµng tån kho (tr$) 3560 3640 3700 3540 - Tính mức độ bình quân trong từng khoảng cách thời gian Ngµy 1/4/03 1/5/03 1/6/03 1/7/03 GT tån kho ($) 3560 3640 3700 3540 Møc ®é b×nh qu©n b× tõng kho¶ng c¸ch ($) GT hàng tồn kho bình quân trong Quý II/03 là mức độ bình quân của các mức độ thời kỳ trên: GTTK bình quân: Công thức tổng quát x1 x2 x k / c1 2 x2 x3 xk / c2 2 x 1 x 2 x 3 ... x n x x3 x4 n 1 x k / c3 2 xn 1 xn x n 1 2
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Dãy số thời gian Thống kê học Thống kê kinh tế Nguyên lý thống kê Bài giảng nguyên lý thống kê Tài liệu nguyên lý thống kê Bài giảng nguyên lý thống kê chương 5Gợi ý tài liệu liên quan:
-
Tiểu luận học phần Nguyên lý thống kê kinh tế
20 trang 318 0 0 -
21 trang 168 0 0
-
Bài giảng Nguyên lý thống kê: Chương 1 - GV. Quỳnh Phương
34 trang 133 0 0 -
32 trang 122 0 0
-
42 trang 111 0 0
-
150 Câu trắc nghiệm nguyên lý thống kê
20 trang 101 0 0 -
93 trang 97 0 0
-
40 trang 84 0 0
-
TIỂU LUẬN: Giới thiệu về tập đoàn kiểm toán quốc tế Deloitte Touche Tohmatsu
21 trang 80 0 0 -
Đề thi Nguyên lý thống kê (Mã đề 153)
5 trang 77 0 0