Bài giảng Nhập môn công nghệ phần mềm: Chương 8 - TS. Nguyễn Văn Hiệp
Số trang: 22
Loại file: pdf
Dung lượng: 937.13 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng "Nhập môn công nghệ phần mềm - Chương 8: Thiết kế hướng đối tượng" trình bày các nội dung: Nhiệm vụ của thiết kế, các artifacts cần tạo ra, các worker tham gia thiết kế, qui trình thiết kế, thiết kế kiến trúc, thiết kế từng use-case, thiết kế từng class, thiết kế các hệthống con.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Nhập môn công nghệ phần mềm: Chương 8 - TS. Nguyễn Văn HiệpChương 8Thiết kế hướng ₫ối tượng8.1 Nhiệm vụ của thiết kế8.2 Các artifacts cần tạo ra8.3 Các worker tham gia thiết kế8.4 Qui trình thiết kế8.5 Thiết kế kiến trúc8.6 Thiết kế từng use-case8.7 Thiết kế từng class8.8 Thiết kế các hệ thống con8.9 Kết chươngKhoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tínhTrường ĐH Bách Khoa Tp.HCM© 2010Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềmChương 8 : Thiết kế hướng ₫ối tượngSlide 18.1 Nhiệm vụ của thiết kếCụ thể hóa, chi tiết hóa các bản phát họa cách thức giải quyếtchức năng tương ứng. Nếu dùng kỹ thuật thiết kế hướng ₫ối tượng,bản thiết kế cách giải quyết chức năng là các class ₫ối tượng cụthể, mối quan hệ giữa chúng và các thông tin cụ thể, chi tiết kèmtheo. Thí dụ mỗi class ₫ều có tên, có các thuộc tính chi tiết và cáctác vụ chức năng (có thể kèm theo giải thuật của tác vụ ₫ó)Workflow thiết kế sẽ cụ thể hóa, chi tiết hóa tất cả các bản pháthọa cách giải quyết mọi yêu cầu chức năng của hệ thống phầnmềm.Workflow thiết kế cũng sẽ ₫ặc tả ₫ược kiến trúc cụ thể, chi tiết củahệ thống phần mềm.Toàn bộ các artifacts ₫ược tạo ra và duy trì trong workflow thiết kế₫ược gọi là mô hình thiết kế và mô hình triển khai.Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tínhTrường ĐH Bách Khoa Tp.HCM© 2010Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềmChương 8 : Thiết kế hướng ₫ối tượngSlide 28.1 Nhiệm vụ của thiết kếMục ₫ích của các artifacts ₫ược tạo ra trong workflow thiết kế là : Giúp nắm bắt các hệ thống con, các class thiết kế, interfacegiữa chúng (interface ↔ interface, interface ↔ class class ↔class). Giúp ta xem xét dễ dàng bảng thiết kế bằng cách dùng các kýhiệu của ngôn ngữ ₫ặc tả ₫ể miêu tả, hiển thị artifacts. Giúp người nghiên cứu hệ thống ₫ạt ₫ược sự hiểu biết sâu sắccác ràng buộc, các yêu cầu không chức năng liên quan ₫ếnngôn ngữ lập trình ₫ược dùng ₫ể hiện thực, việc dùng lại linhkiện có sẵn, HĐH, công nghệ phân tán, xử lý ₫ồng thời,database, giao diện, quản lý giao tác… Tạo ra mức trừu tượng ₫ể làm ₫ầu vào trực tiếp cho hoạt ₫ộnghiện thực hệ thống phần mềm.Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tínhTrường ĐH Bách Khoa Tp.HCM© 2010Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềmChương 8 : Thiết kế hướng ₫ối tượngSlide 38.2 Các artifacts cần tạo raMô hình thiết kế = hệ thống các kết quả thiết kế, nó chứa : các hệ thống con, nếu có, mỗi hệ thống con chứa :o các dẫn xuất use-case ở cấp thiết kế, mỗi dẫn xuất chứa :à các lược ₫ồ class ở cấp thiết kế.à các lược ₫ồ tương tác giữa các ₫ối tượng cấp thiết kế.à flow of events ở cấp thiết kế.à các yêu cầu ₫ặc biệt của từng use-case, hay của toànbộ các use-case cho workflow hiện thực. Đặc tả kiến trúc hệ thống phần mềm theo góc nhìn thiết kế(view of design model)Mô hình triển khai : Sẽ là ₫ặc tả kiến trúc phần mềm theo góc nhìn triển khai.Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tínhTrường ĐH Bách Khoa Tp.HCM© 2010Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềmChương 8 : Thiết kế hướng ₫ối tượngSlide 48.2 Các artifacts cần tạo ra*1DesignModel*DesginSystem**Desgin ClassDesignSubsystem** **Use-Case Realization DesignInterfaceMôn : Nhập môn Công nghệ phần mềmChương 8 : Thiết kế hướng ₫ối tượngSlide 5Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tínhTrường ĐH Bách Khoa Tp.HCM© 20108.3 Các worker tham gia thiết kếArchitectUse-CaseEngineerComponentEngineerChịu trách nhiệm vềChịu trách nhiệm vềChịu trách nhiệm vềDesginModelUse-CaseDeployment ArchitectureDescription Realization ModelDesginKhoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tínhTrường ĐH Bách Khoa Tp.HCM© 2010DesignDesignclass SubsystemInterfaceMôn : Nhập môn Công nghệ phần mềmChương 8 : Thiết kế hướng ₫ối tượngSlide 68.4 Qui trình thiết kếArchitectArchitecturalDesignDesign aUse-CaseUse-CaseEngineerComponentEngineerKhoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tínhTrường ĐH Bách Khoa Tp.HCM© 2010Design aClassDesign aSubsystemMôn : Nhập môn Công nghệ phần mềmChương 8 : Thiết kế hướng ₫ối tượngSlide 78.5 Thiết kế kiến trúcNhiệm vụ của hoạt ₫ộng thiết kế kiến trúc là xây dựng mô hìnhthiết kế, mô hình triển khai và kiến trúc của hệ thống phần mềmtheo 2 góc nhìn tương ứng.Để xây dựng mô hình triển khai, ta nhận dạng các thông tin sau : Các nút tính toán và các cấu hình mạng của chúng.Để phục vụ xây dựng mô hình thiết kế, ta nhận dạng các thông tinsau : Các hệ thống con và interface của chúng. Các class thiết kế có ý nghĩa kiến trúc (như class chủ ₫ộng). Các cơ chế thiết kế tổng quát ₫ể xử lý các yêu cầu chung nhưtính bền vững, tính hiệu quả… mà ta ₫ã nắm bắt ₫ược trongworkflow phân tích.Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tínhTrường ĐH Bách Khoa Tp.HCM© 2010Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềmChương 8 : Thiết kế hướng ₫ối tượngSlide 88.5 Thiết kế kiến trúcNhận dạng các nút và cấu hình mạng nối kết Cấu hình mạng vật lý sẽ ảnh hưởng ₫ến kiến trúc phần mềm, gồmcác khía cạnh sau : Các nút nào li ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Nhập môn công nghệ phần mềm: Chương 8 - TS. Nguyễn Văn HiệpChương 8Thiết kế hướng ₫ối tượng8.1 Nhiệm vụ của thiết kế8.2 Các artifacts cần tạo ra8.3 Các worker tham gia thiết kế8.4 Qui trình thiết kế8.5 Thiết kế kiến trúc8.6 Thiết kế từng use-case8.7 Thiết kế từng class8.8 Thiết kế các hệ thống con8.9 Kết chươngKhoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tínhTrường ĐH Bách Khoa Tp.HCM© 2010Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềmChương 8 : Thiết kế hướng ₫ối tượngSlide 18.1 Nhiệm vụ của thiết kếCụ thể hóa, chi tiết hóa các bản phát họa cách thức giải quyếtchức năng tương ứng. Nếu dùng kỹ thuật thiết kế hướng ₫ối tượng,bản thiết kế cách giải quyết chức năng là các class ₫ối tượng cụthể, mối quan hệ giữa chúng và các thông tin cụ thể, chi tiết kèmtheo. Thí dụ mỗi class ₫ều có tên, có các thuộc tính chi tiết và cáctác vụ chức năng (có thể kèm theo giải thuật của tác vụ ₫ó)Workflow thiết kế sẽ cụ thể hóa, chi tiết hóa tất cả các bản pháthọa cách giải quyết mọi yêu cầu chức năng của hệ thống phầnmềm.Workflow thiết kế cũng sẽ ₫ặc tả ₫ược kiến trúc cụ thể, chi tiết củahệ thống phần mềm.Toàn bộ các artifacts ₫ược tạo ra và duy trì trong workflow thiết kế₫ược gọi là mô hình thiết kế và mô hình triển khai.Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tínhTrường ĐH Bách Khoa Tp.HCM© 2010Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềmChương 8 : Thiết kế hướng ₫ối tượngSlide 28.1 Nhiệm vụ của thiết kếMục ₫ích của các artifacts ₫ược tạo ra trong workflow thiết kế là : Giúp nắm bắt các hệ thống con, các class thiết kế, interfacegiữa chúng (interface ↔ interface, interface ↔ class class ↔class). Giúp ta xem xét dễ dàng bảng thiết kế bằng cách dùng các kýhiệu của ngôn ngữ ₫ặc tả ₫ể miêu tả, hiển thị artifacts. Giúp người nghiên cứu hệ thống ₫ạt ₫ược sự hiểu biết sâu sắccác ràng buộc, các yêu cầu không chức năng liên quan ₫ếnngôn ngữ lập trình ₫ược dùng ₫ể hiện thực, việc dùng lại linhkiện có sẵn, HĐH, công nghệ phân tán, xử lý ₫ồng thời,database, giao diện, quản lý giao tác… Tạo ra mức trừu tượng ₫ể làm ₫ầu vào trực tiếp cho hoạt ₫ộnghiện thực hệ thống phần mềm.Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tínhTrường ĐH Bách Khoa Tp.HCM© 2010Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềmChương 8 : Thiết kế hướng ₫ối tượngSlide 38.2 Các artifacts cần tạo raMô hình thiết kế = hệ thống các kết quả thiết kế, nó chứa : các hệ thống con, nếu có, mỗi hệ thống con chứa :o các dẫn xuất use-case ở cấp thiết kế, mỗi dẫn xuất chứa :à các lược ₫ồ class ở cấp thiết kế.à các lược ₫ồ tương tác giữa các ₫ối tượng cấp thiết kế.à flow of events ở cấp thiết kế.à các yêu cầu ₫ặc biệt của từng use-case, hay của toànbộ các use-case cho workflow hiện thực. Đặc tả kiến trúc hệ thống phần mềm theo góc nhìn thiết kế(view of design model)Mô hình triển khai : Sẽ là ₫ặc tả kiến trúc phần mềm theo góc nhìn triển khai.Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tínhTrường ĐH Bách Khoa Tp.HCM© 2010Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềmChương 8 : Thiết kế hướng ₫ối tượngSlide 48.2 Các artifacts cần tạo ra*1DesignModel*DesginSystem**Desgin ClassDesignSubsystem** **Use-Case Realization DesignInterfaceMôn : Nhập môn Công nghệ phần mềmChương 8 : Thiết kế hướng ₫ối tượngSlide 5Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tínhTrường ĐH Bách Khoa Tp.HCM© 20108.3 Các worker tham gia thiết kếArchitectUse-CaseEngineerComponentEngineerChịu trách nhiệm vềChịu trách nhiệm vềChịu trách nhiệm vềDesginModelUse-CaseDeployment ArchitectureDescription Realization ModelDesginKhoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tínhTrường ĐH Bách Khoa Tp.HCM© 2010DesignDesignclass SubsystemInterfaceMôn : Nhập môn Công nghệ phần mềmChương 8 : Thiết kế hướng ₫ối tượngSlide 68.4 Qui trình thiết kếArchitectArchitecturalDesignDesign aUse-CaseUse-CaseEngineerComponentEngineerKhoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tínhTrường ĐH Bách Khoa Tp.HCM© 2010Design aClassDesign aSubsystemMôn : Nhập môn Công nghệ phần mềmChương 8 : Thiết kế hướng ₫ối tượngSlide 78.5 Thiết kế kiến trúcNhiệm vụ của hoạt ₫ộng thiết kế kiến trúc là xây dựng mô hìnhthiết kế, mô hình triển khai và kiến trúc của hệ thống phần mềmtheo 2 góc nhìn tương ứng.Để xây dựng mô hình triển khai, ta nhận dạng các thông tin sau : Các nút tính toán và các cấu hình mạng của chúng.Để phục vụ xây dựng mô hình thiết kế, ta nhận dạng các thông tinsau : Các hệ thống con và interface của chúng. Các class thiết kế có ý nghĩa kiến trúc (như class chủ ₫ộng). Các cơ chế thiết kế tổng quát ₫ể xử lý các yêu cầu chung nhưtính bền vững, tính hiệu quả… mà ta ₫ã nắm bắt ₫ược trongworkflow phân tích.Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tínhTrường ĐH Bách Khoa Tp.HCM© 2010Môn : Nhập môn Công nghệ phần mềmChương 8 : Thiết kế hướng ₫ối tượngSlide 88.5 Thiết kế kiến trúcNhận dạng các nút và cấu hình mạng nối kết Cấu hình mạng vật lý sẽ ảnh hưởng ₫ến kiến trúc phần mềm, gồmcác khía cạnh sau : Các nút nào li ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nhập môn công nghệ phần mềm Công nghệ phần mềm Bài giảng Nhập môn công nghệ phần mềm Thiết kế phần mềm Công nghệ thông tinGợi ý tài liệu liên quan:
-
52 trang 426 1 0
-
62 trang 401 3 0
-
Top 10 mẹo 'đơn giản nhưng hữu ích' trong nhiếp ảnh
11 trang 309 0 0 -
74 trang 292 0 0
-
Báo cáo thực tập thực tế: Nghiên cứu và xây dựng website bằng Wordpress
24 trang 288 0 0 -
96 trang 288 0 0
-
Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng ứng dụng di động android quản lý khách hàng cắt tóc
81 trang 276 0 0 -
EBay - Internet và câu chuyện thần kỳ: Phần 1
143 trang 270 0 0 -
Tài liệu dạy học môn Tin học trong chương trình đào tạo trình độ cao đẳng
348 trang 269 1 0 -
Tài liệu hướng dẫn sử dụng thư điện tử tài nguyên và môi trường
72 trang 259 0 0