Bài giảng Nhập môn Lập trình: Phần 4 - Mảng - Array
Số trang: 30
Loại file: ppt
Dung lượng: 810.50 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Nhập môn Lập trình: Phần 4 - Mảng - Array sau đây sẽ trang bị cho các bạn một số kiến thức về tính chất mảng - Array; khai báo mảng trong C; truy xuất các thành phần; truyền tham số kiểu mảng cho hàm; một số thao tác cơ sở; mảng nhiều chiều.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Nhập môn Lập trình: Phần 4 - Mảng - Array Mảng Array Mảng – Array Một số tính chất Khai báo mảng trong C Truy xuất các thành phần Truyền tham số kiểu mảng cho hàm Một số thao tác cơ sở Mảng nhiều chiều Mảng – Một số tính chất Mảng là một kiểu dữ liệu có cấu trúc do người lập trình định nghĩa Dùng biểu diễn các đối tượng dữ liệu ở dạng một dãy các thành phần có cùng kiểu với nhau – kiểu cơ sở NNLT C luôn chỉ định một khối nhớ liên tục cho một biến kiểu mảng Kích thước của mảng được xác định ngay khi khai báo và không bao giờ thay đổi Mảng – Khai báo trong C typedef kiểucơsở Tênkiểu[Sốthànhphần]; kiểu của mỗi thành phần hằng số, số thành phần tối đa của mảng do lập trình viên đặt tên typedef int AINT[100]; //AINT là kiểu mảng biểu diễn dãy gồm 100 thành phần int AINT a; //a: biến kiểu AINT Mảng – Ví dụ #define #define SIZE SIZE 10 10 int int a[5]; a[5]; // // aa dãy dãy gồm gồm 55 số số nguyên nguyên long long int int big[100]; big[100];// // big: big: chiếm chiếm 400 400 bytes! bytes! double double d[100]; d[100]; // // d: d: chiếm chiếm 800 800 bytes! bytes! long long double double v[SIZE];// v[SIZE];// v:10 v:10 long long doubles doubles Mảng – Ví dụ khởi trị cho 5 thành phần int int a[5] a[5] == {{ 10, 10, 20, 20, 30, 30, 40, 40, 50}; 50}; double double d[100] d[100] == {{ 1.5, 1.5, 2.7}; 2.7}; short short primes[] primes[] == {{ 1, 1, 2, 2, 3, 3, 5, 5, 7, 7, 11, 11, 13}; 13}; long long b[50] b[50] == {{ 00 }; }; 2 thành phần đầu tiên được compiler xác định khởi trị, phần kích thước gồm 7 còn lại: 0 thành phần cách nhanh nhất để khởi trị tất cả các int int ii == 7; 7; thành phần bằng 0 const const int int cc == 5;5; int int a[i]; a[i]; double double d[c]; d[c]; short short primes[]; primes[]; Mảng – Truy xuất các phần tử Các thành phần của mảng được truy xuất thông qua chỉ số của chúng 0..size1 Thao tác truy xuất không kiểm tra giới hạn của chỉ số int int main() main() a {{ 0 int int a[6]; a[6]; int 1 int ii == 7; 7; a[0] a[0] == 59; 59; 2 a[5] a[5] == -10; -10; 3 a[i/2] a[i/2] == 2;2; 4 a[6] a[6] == 0; 0; a[-1] 5 a[-1] == 5; 5; return return 0;0; }} Truyền tham số Mảng cho hàm Tham số kiểu mảng được truyền cho hàm chính là địa chỉ của phần tử đầu tiên trên mảng Số thành phần trong tham số mảng có thể để trống. Số thành phần thực sự được sử dụng phải truyền qua một tham số khác (vd: size) int int add_elements(int add_elements(int a[], a[], int int size) size) {{ int int add_elements(int add_elements(int *p, *p, int int size) size) {{ Ví dụ primes #include #include 1 void voidsum(long sum(long [], [], int); int); 2 int int main(void) main(void) {{ long 3 long primes[6] primes[6] == {{ 1,1, 2, 2, 3, 3, 5, 5, 7, ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Nhập môn Lập trình: Phần 4 - Mảng - Array Mảng Array Mảng – Array Một số tính chất Khai báo mảng trong C Truy xuất các thành phần Truyền tham số kiểu mảng cho hàm Một số thao tác cơ sở Mảng nhiều chiều Mảng – Một số tính chất Mảng là một kiểu dữ liệu có cấu trúc do người lập trình định nghĩa Dùng biểu diễn các đối tượng dữ liệu ở dạng một dãy các thành phần có cùng kiểu với nhau – kiểu cơ sở NNLT C luôn chỉ định một khối nhớ liên tục cho một biến kiểu mảng Kích thước của mảng được xác định ngay khi khai báo và không bao giờ thay đổi Mảng – Khai báo trong C typedef kiểucơsở Tênkiểu[Sốthànhphần]; kiểu của mỗi thành phần hằng số, số thành phần tối đa của mảng do lập trình viên đặt tên typedef int AINT[100]; //AINT là kiểu mảng biểu diễn dãy gồm 100 thành phần int AINT a; //a: biến kiểu AINT Mảng – Ví dụ #define #define SIZE SIZE 10 10 int int a[5]; a[5]; // // aa dãy dãy gồm gồm 55 số số nguyên nguyên long long int int big[100]; big[100];// // big: big: chiếm chiếm 400 400 bytes! bytes! double double d[100]; d[100]; // // d: d: chiếm chiếm 800 800 bytes! bytes! long long double double v[SIZE];// v[SIZE];// v:10 v:10 long long doubles doubles Mảng – Ví dụ khởi trị cho 5 thành phần int int a[5] a[5] == {{ 10, 10, 20, 20, 30, 30, 40, 40, 50}; 50}; double double d[100] d[100] == {{ 1.5, 1.5, 2.7}; 2.7}; short short primes[] primes[] == {{ 1, 1, 2, 2, 3, 3, 5, 5, 7, 7, 11, 11, 13}; 13}; long long b[50] b[50] == {{ 00 }; }; 2 thành phần đầu tiên được compiler xác định khởi trị, phần kích thước gồm 7 còn lại: 0 thành phần cách nhanh nhất để khởi trị tất cả các int int ii == 7; 7; thành phần bằng 0 const const int int cc == 5;5; int int a[i]; a[i]; double double d[c]; d[c]; short short primes[]; primes[]; Mảng – Truy xuất các phần tử Các thành phần của mảng được truy xuất thông qua chỉ số của chúng 0..size1 Thao tác truy xuất không kiểm tra giới hạn của chỉ số int int main() main() a {{ 0 int int a[6]; a[6]; int 1 int ii == 7; 7; a[0] a[0] == 59; 59; 2 a[5] a[5] == -10; -10; 3 a[i/2] a[i/2] == 2;2; 4 a[6] a[6] == 0; 0; a[-1] 5 a[-1] == 5; 5; return return 0;0; }} Truyền tham số Mảng cho hàm Tham số kiểu mảng được truyền cho hàm chính là địa chỉ của phần tử đầu tiên trên mảng Số thành phần trong tham số mảng có thể để trống. Số thành phần thực sự được sử dụng phải truyền qua một tham số khác (vd: size) int int add_elements(int add_elements(int a[], a[], int int size) size) {{ int int add_elements(int add_elements(int *p, *p, int int size) size) {{ Ví dụ primes #include #include 1 void voidsum(long sum(long [], [], int); int); 2 int int main(void) main(void) {{ long 3 long primes[6] primes[6] == {{ 1,1, 2, 2, 3, 3, 5, 5, 7, ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nhập môn Lập trình Bài giảng Nhập môn Lập trình Bài giảng Mảng - Array Khai báo mảng trong C Truy xuất các thành phần Truyền tham số kiểu mảng cho hàmTài liệu liên quan:
-
Đề cương chi tiết học phần Cấu trúc dữ liệu và giải thuật (Data structures and algorithms)
10 trang 327 0 0 -
Bài giảng Nhập môn về lập trình - Chương 1: Giới thiệu về máy tính và lập trình
30 trang 176 0 0 -
Giáo trình nhập môn lập trình - Phần 22
48 trang 140 0 0 -
Bài giảng Nhập môn lập trình - Chương 12: Quản lý bộ nhớ
23 trang 66 0 0 -
Bài giảng Nhập môn lập trình: Bài 2 - Thuật toán
32 trang 39 0 0 -
Nhập môn lập trình (Đặng Bình Phương) - Các khái niệm cơ bản về hệ điều hành
17 trang 34 0 0 -
Bài giảng Nhập môn lập trình - Bài 3: Hệ điều hành
17 trang 33 0 0 -
Câu hỏi bài tập nhập môn lập trình
11 trang 33 0 0 -
Lecture Introduction to Programming: Lesson 1
19 trang 32 0 0 -
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ LẬP TRÌNH
21 trang 31 0 0