Bài giảng Nhập môn Tin học 2 - Chương 5: Đại số boolean và mạch logic
Số trang: 68
Loại file: pdf
Dung lượng: 3.64 MB
Lượt xem: 26
Lượt tải: 0
Xem trước 7 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Nhập môn Tin học 2 - Chương 5: Đại số boolean và mạch logic cung cấp cho người học những kiến thức như: Giới thiệu; Đại số Boolean; Hàm Boolean; Các cổng luận lý; Mạch Logic; Thiết kế của mạch kết hợp; Câu hỏi và bài tập. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Nhập môn Tin học 2 - Chương 5: Đại số boolean và mạch logic Chương 5 ĐẠI SỐ BOOLEAN VÀ MẠCH LOGIC 1 Nội dung 6.1. Giới thiệu 6.2. Đại số Boolean 6.3. Hàm Boolean 6.4. Các cổng luận lý 6.5. Mạch Logic 6.6. Thiết kế của mạch kết hợp 6.7. Câu hỏi và bài tập 2 GIỚI THIỆU Đại số Boole được phát minh bởi nhà toán học Anh George Boole vào năm 1854. Đại số Boole nghiên cứu các phép toán thực hiện trên các biến chỉ có 2 giá trị 0 và 1, tương ứng với hai trạng thái luận lý 'sai' và 'đúng' (hay 'không' và 'có') của đời thường. 3 GIỚI THIỆU Tương tự các hệ đại số khác được xây dựng thông qua những vấn đề cơ bản sau: Miền (domain) là tập hợp (set) các phần tử (element) Các phép toán (operation) thực hiện được trên miền Các định đề (postulate), hay tiên đề (axiom) được công nhận không qua chứng minh Tập các hệ quả (set of consequences) được suy ra từ định đề, định lý (theorem), định luật (law) hay luật(rule) 4 NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN Sử dụng hệ cơ số nhị phân. Các phép toán: Phép cộng luận lí (logical addition) : (+) hay (OR ) Phép nhân luận lí (logical multiplication): (.) hay ( AND ) Phép bù ( NOT ) Độ ưu tiên của các phép toán Tính đóng (closure): tồn tại miền B với ít nhất 2 phần tử phân biệt và 2 phép toán (+) và (•) sao cho: Nếu x và y là các phần tử thuộc B thì (x + y), (x•y) 5 cũng là 1 phần tử thuộc B PHÉP CỘNG LUẬN LÍ Phép toán: Dấu ‘+’ hay OR Biểu thức : A+B =C Hay A OR B = C Nguyên tắc: • Kết quả trả về 0 (FALSE) khi và chỉ khi tất cả giá trị đầu vào là 0 (FALSE). • Kết quả là 1 (TRUE) khi có bất kì một giá trị nhập vào có giá trị là 1 (TRUE). Ví dụ: 10011010 A B 11001001 A + B hay A OR B 1 1 0 1 1 0 1 1 6 PHÉP NHÂN LUẬN LÍ Phép toán: Dấu ‘.’ hay AND Biểu thức : A.B =C Hay A AND B = C Nguyên tắc: • Kết quả trả về 1 (TRUE) khi và chỉ khi tất cả giá trị đầu vào là 1 (TRUE). • Kết quả là 0 (FALSE) khi có bất kì một giá trị nhập vào có giá trị là 0 (FALSE). Ví dụ: 10011010 A B 11001001 A . B hay A 1 0 0 0 1 0 0 0 7 AND B PHÉP BÙ Phép toán: Dấu ‘-’ hay NOT (phép toán một ngôi) Biểu thức : Ā Hay NOT A Nguyên tắc: • Kết quả trả về 1 (TRUE) nếu giá trị đầu vào là 0 (FALSE). • Ngược lại, kết quả là 0 (FALSE) nếu giá trị nhập vào là 1 (TRUE). Ví dụ: 10011010 A Ā hay NOT A 01100101 8 ĐỘ ƯU TIÊN CỦA CÁC PHÉP TOÁN Biểu thức được tính từ trái sang phải. Biểu thức trong ngoặc đơn được đánh giá trước. Các phép toán bù (NOT) được ưu tiên tiếp theo. Tiếp theo là các phép toán ‘.’ (AND). Cuối cùng là các phép toán ‘+’ (OR). Ví dụ: C = A or B and Not A A 10011010 B 11001001 C ?????????? 9 CÁC ĐỊNH ĐỀ Huntington CỦA ĐẠI SỐ BOOLEAN Định đề 1: Định đề 4: Tính kết hợp – A = 0 khi và chỉ khi A không bằng 1 Associative law A = 1 khi và chỉ khi A không bằng 0 • x + (y + z) = (x + y) + z • x . (y . z) = (x . y) . z Định đề 2: Phần tử đồng nhất x+0=x Định đề 5: Tính phân phối – x.1 =x Distributive law • x . (y +z) = x . y + x . z • x + y . z = (x + y) . (x + z) Định đề 3: Tính giao hoán- Commutative law x+y=y+x Định đề 6: Tính bù x.y =y.x • x+x=1 10 • x.x=0 NGUYÊN LÍ ĐỐI NGẪU – The Principle of Duality • Đại số Boolean mang tính đối ngẫu • Đổi phép toán (+) thành (•) • Đổi phần tử đồng nhất 0 thành 1 Cột 1 Cột 2 Column 3 Row 1 1+1=1 1+0=0+1=1 0+0=0 Row 2 0.0 =0 0.1 =1.0 =0 1.1 =1 11 CÁC ĐỊNH LÍ CỦA ĐẠI SỐ BOOLEAN Định lí 1 (Luật lũy đẳng- Định lí 4 (Định luật bù kép – Idempotent Law) Involution Law)) x+x=x x.x=x Định lí 2 (Định luật nuốt- Định lí 5 Absorption Law) x+1=1 x.0=0 Định lí 6 (Định luật De Morgan) Định lí 3 (Định luật hấp thu) x+x.y=x x . (x + y) = x 12 HÀM BOOLEAN – Boolean Function Một hàm Boolean là một biểu thức được tạo từ: Các biến nhị phân, Các phép ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Nhập môn Tin học 2 - Chương 5: Đại số boolean và mạch logic Chương 5 ĐẠI SỐ BOOLEAN VÀ MẠCH LOGIC 1 Nội dung 6.1. Giới thiệu 6.2. Đại số Boolean 6.3. Hàm Boolean 6.4. Các cổng luận lý 6.5. Mạch Logic 6.6. Thiết kế của mạch kết hợp 6.7. Câu hỏi và bài tập 2 GIỚI THIỆU Đại số Boole được phát minh bởi nhà toán học Anh George Boole vào năm 1854. Đại số Boole nghiên cứu các phép toán thực hiện trên các biến chỉ có 2 giá trị 0 và 1, tương ứng với hai trạng thái luận lý 'sai' và 'đúng' (hay 'không' và 'có') của đời thường. 3 GIỚI THIỆU Tương tự các hệ đại số khác được xây dựng thông qua những vấn đề cơ bản sau: Miền (domain) là tập hợp (set) các phần tử (element) Các phép toán (operation) thực hiện được trên miền Các định đề (postulate), hay tiên đề (axiom) được công nhận không qua chứng minh Tập các hệ quả (set of consequences) được suy ra từ định đề, định lý (theorem), định luật (law) hay luật(rule) 4 NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN Sử dụng hệ cơ số nhị phân. Các phép toán: Phép cộng luận lí (logical addition) : (+) hay (OR ) Phép nhân luận lí (logical multiplication): (.) hay ( AND ) Phép bù ( NOT ) Độ ưu tiên của các phép toán Tính đóng (closure): tồn tại miền B với ít nhất 2 phần tử phân biệt và 2 phép toán (+) và (•) sao cho: Nếu x và y là các phần tử thuộc B thì (x + y), (x•y) 5 cũng là 1 phần tử thuộc B PHÉP CỘNG LUẬN LÍ Phép toán: Dấu ‘+’ hay OR Biểu thức : A+B =C Hay A OR B = C Nguyên tắc: • Kết quả trả về 0 (FALSE) khi và chỉ khi tất cả giá trị đầu vào là 0 (FALSE). • Kết quả là 1 (TRUE) khi có bất kì một giá trị nhập vào có giá trị là 1 (TRUE). Ví dụ: 10011010 A B 11001001 A + B hay A OR B 1 1 0 1 1 0 1 1 6 PHÉP NHÂN LUẬN LÍ Phép toán: Dấu ‘.’ hay AND Biểu thức : A.B =C Hay A AND B = C Nguyên tắc: • Kết quả trả về 1 (TRUE) khi và chỉ khi tất cả giá trị đầu vào là 1 (TRUE). • Kết quả là 0 (FALSE) khi có bất kì một giá trị nhập vào có giá trị là 0 (FALSE). Ví dụ: 10011010 A B 11001001 A . B hay A 1 0 0 0 1 0 0 0 7 AND B PHÉP BÙ Phép toán: Dấu ‘-’ hay NOT (phép toán một ngôi) Biểu thức : Ā Hay NOT A Nguyên tắc: • Kết quả trả về 1 (TRUE) nếu giá trị đầu vào là 0 (FALSE). • Ngược lại, kết quả là 0 (FALSE) nếu giá trị nhập vào là 1 (TRUE). Ví dụ: 10011010 A Ā hay NOT A 01100101 8 ĐỘ ƯU TIÊN CỦA CÁC PHÉP TOÁN Biểu thức được tính từ trái sang phải. Biểu thức trong ngoặc đơn được đánh giá trước. Các phép toán bù (NOT) được ưu tiên tiếp theo. Tiếp theo là các phép toán ‘.’ (AND). Cuối cùng là các phép toán ‘+’ (OR). Ví dụ: C = A or B and Not A A 10011010 B 11001001 C ?????????? 9 CÁC ĐỊNH ĐỀ Huntington CỦA ĐẠI SỐ BOOLEAN Định đề 1: Định đề 4: Tính kết hợp – A = 0 khi và chỉ khi A không bằng 1 Associative law A = 1 khi và chỉ khi A không bằng 0 • x + (y + z) = (x + y) + z • x . (y . z) = (x . y) . z Định đề 2: Phần tử đồng nhất x+0=x Định đề 5: Tính phân phối – x.1 =x Distributive law • x . (y +z) = x . y + x . z • x + y . z = (x + y) . (x + z) Định đề 3: Tính giao hoán- Commutative law x+y=y+x Định đề 6: Tính bù x.y =y.x • x+x=1 10 • x.x=0 NGUYÊN LÍ ĐỐI NGẪU – The Principle of Duality • Đại số Boolean mang tính đối ngẫu • Đổi phép toán (+) thành (•) • Đổi phần tử đồng nhất 0 thành 1 Cột 1 Cột 2 Column 3 Row 1 1+1=1 1+0=0+1=1 0+0=0 Row 2 0.0 =0 0.1 =1.0 =0 1.1 =1 11 CÁC ĐỊNH LÍ CỦA ĐẠI SỐ BOOLEAN Định lí 1 (Luật lũy đẳng- Định lí 4 (Định luật bù kép – Idempotent Law) Involution Law)) x+x=x x.x=x Định lí 2 (Định luật nuốt- Định lí 5 Absorption Law) x+1=1 x.0=0 Định lí 6 (Định luật De Morgan) Định lí 3 (Định luật hấp thu) x+x.y=x x . (x + y) = x 12 HÀM BOOLEAN – Boolean Function Một hàm Boolean là một biểu thức được tạo từ: Các biến nhị phân, Các phép ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Nhập môn Tin học 2 Nhập môn Tin học 2 Đại số boolean Mạch logic Hàm Boolean Thiết kế của mạch kết hợp Hệ cơ số nhị phânGợi ý tài liệu liên quan:
-
Bài giảng Nhập môn Tin học 2 - Chương 10: Xử lý dữ liệu
56 trang 36 0 0 -
Bài giảng Tin học đại cương: Bài 1 - Bùi Trọng Tùng
79 trang 33 0 0 -
Bài giảng Kiến trúc máy tính: Chương 4 - Vũ Đức Lung
44 trang 32 0 0 -
Bài giảng Nhập môn Tin học 2 - Chương 3: Mã máy
33 trang 32 0 0 -
Bài giảng Kiến trúc máy tính: Chương 4 - TS. Vũ Đức Lung (tt)
48 trang 31 0 0 -
GIÁO TRÌNH ĐIỀU KHIỂN LOGIC VÀ PLC - TS. NGUYỄN NHƯ HIỀN, TS. NGUYỄN MẠNH TÙNG
142 trang 27 0 0 -
Fundamentals of Digital Electronics - Lab 5
8 trang 26 0 0 -
Kiến trúc máy tính & hợp ngữ - Chương 6
92 trang 26 0 0 -
Bài giảng môn học Kiến trúc máy tính - Mạch logic
56 trang 26 0 0 -
Bài giảng Nhập môn Tin học 2 - Chương 2: Hệ thống số
26 trang 24 0 0