Danh mục

Bài giảng Nhập môn tin học: Phần 2 - Pascal căn bản

Số trang: 70      Loại file: ppt      Dung lượng: 462.50 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (70 trang) 0
Xem trước 7 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Nhập môn tin học: Phần 2 - Pascal căn bản với mục tiêu giới thiệu khái niệm cơ bản về lập trình trên máy tính bằng ngôn ngữ Pascal; cung cấp cơ sở lý thuyết và kỹ năng cơ bản về lập trình cho các môn học sau.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Nhập môn tin học: Phần 2 - Pascal căn bản Phần 2 PASCAL CĂN BẢN ThS. Trương Vĩnh Hảo  haotruongvinh@yahoo.com www.dtvc.edu.vn/?tvhao Giới thiệu  Mục tiêu – Giới thiệu khái niệm cơ bản về lập trình trên máy tính bằng ngôn ngữ PASCAL. – Cung cấp cơ sở lý thuyết và kỹ năng cơ bản về lập trình cho các môn học sau.  Nội dung – Sơ lược về ngôn ngữ lập trình – Ngôn ngữ minh họa Pseudo code và Pascal – Các giải thuật cơ bản www.dtvc.edu.vn/?tvhao Trang 2 Ngôn ngữ lập trình  Ngôn ngữ lập trình – Phương tiện để viết chương trình cho máy tính – Hàng trăm ngôn ngữ lập trình khác nhau – Những quy định về cú pháp (syntax) & ngữ nghĩa (semantic) – Máy tính có thể hiểu được  Phân chia làm 3 nhóm chính – Ngôn ngữ máy - Machine languages  Ngôn ngữ duy nhất của máy tính - CPU – Hợp ngữ - Assembly languages – Ngôn ngữ cấp cao - High-level languages www.dtvc.edu.vn/?tvhao Trang 3 Ngôn ngữ máy ­ Machine languages  Ngôn ngữ duy nhất được máy tính (CPU) hiểu trực tiếp.  Được xác định bởi tập lệnh của CPU – Phụ thuộc vào máy tính cụ thể – Dạng nhị phân {0,1}* – Rất khó đọc hiểu – Khó có khả năng viết chương trình trực tiếp  Khó nhớ hàng chục ngàn lệnh dạng {0,1}*  Rất khó xác định & sửa lỗi  Không được sử dụng trong thực tế để viết chương trình  Nền tảng xây dựng hợp ngữ www.dtvc.edu.vn/?tvhao Trang 4 Hợp ngữ ­ Assembly Languages  Sử dụng các từ khóa tiếng Anh cho các lệnh hay nhóm lệnh của mã máy.  Được dịch sang mã máy khi thực hiện  Chuyển đỗi nhanh chóng  Dễ đọc và dễ hiểu hơn  Vẫn tương đối khó sử dụng do – Các lệnh còn đơn giản nên phải dùng nhiều lệnh. – Chưa có những cấu trúc điều khiển thuận tiện – Khả năng tìm và sửa lỗi cũng chưa thuận tiện.  Nền tảng xây dựng các ngôn ngữ cấp cao www.dtvc.edu.vn/?tvhao Trang 5 Ngôn ngữ cấp cao  Một câu lệnh diễn tả nhiều động thái  Có cấu trúc ngày càng giống ngôn ngữ tự nhiên (tiếng Anh)  Được dịch sang assembly hay mã máy bằng các chương trình dịch trước khi thực thi. – Source code & Executed code  Được phân làm nhiều lớp – Lập trình goto – Lập trình cấu trúc – Structured – Lập trình hướng đối tượng – Object Oriented – Các dạng khác www.dtvc.edu.vn/?tvhao Trang 6 Học ngôn ngữ lập trình  Học ngữ pháp – Quy tắc ngữ pháp – Từ vựng – Cấu trúc câu  Ngữ nghĩa của các lệnh  Các “thành ngữ”  Học ngôn ngữ lập trình VS. Học ngôn ngữ tự nhiên – Quy tắc ngữ pháp đơn giản – Từ vựng ít, tự quy định – Cấu trúc câu đơn giản  Hạn chế và khó khăn của sử dụng ngôn ngữ lập trình. www.dtvc.edu.vn/?tvhao Trang 7 Chương trình dịch  Dùng để dịch từ một ngôn ngữ lập trình này sang ngôn ngữ lập trình khác  Mục tiêu cuối cùng là dịch sang mã máy để có được executed code –> chương trình thực thi  Phân loại: – Intepreter – thông dịch – Compiler – biên dịch – Intepreter vs. Compiler  Công cụ phát triển – Integrated Development Environment (IDE) – Soạn thảo – Dịch và sửa lỗi chương trình – Chạy thử và sửa lỗi www.dtvc.edu.vn/?tvhao Trang 8 Một số khái niệm khác  Lỗi và sửa lỗi – Syntax error – lỗi ngữ pháp – Semantic error- lỗi ngữ nghĩa – Runtime error - Lỗi thực thi  Debug – Tìm và sửa lỗi  Dữ liệu, kiểu dữ liệu – Các kiểu dữ liệu cơ bản  integer, long, character, byte, ….  Real (double, float)  Kiểu khác: string – Kiểu dữ liệu có cấu trúc: array, string, record,..  Biến (Variable) & Hằng (Constant)  Giải thuật: khái niệm, công cụ biểu diễn  Flow chart – lưu đồ www.dtvc.edu.vn/?tvhao Trang 9 Flow chart • Start /Begin bắt đầu giải thuật. Chỉ có 1 và chỉ 1 điểm START. Start • Dòng xử lý • Input / Output dữ liệu xuất/nhập • Đặc tả thao tác xử lý hay tính toán dữ liệu No Điều kiện • Điều khiển rẽ nhánh Yes Giá trị xét phân nhánh • Phát biểu rẽ nhánh khác Trường hợp 1 Trường hợp i  Khác Stop • Stop/End kết thúc của giải thuật. Có thể có một hoặc nhiều  điểm STOP. www.dtvc.edu.vn/?tvhao Trang 10 Flow chart   Ưu điểm – Trình bày trực quan giải thuật – Độc lập với ngôn ngữ tự nhiên – Độc lập với ngôn ngữ lập trình – Bảo đảm khả năng lập trình – Cho phép dễ dàng kiểm tra giải thuật  Nguyên tắc kiểm tra – Đi từ START theo bất cứ đường nào cũng phải đến một điểm dừng STOP – Không có sự quay vòng vĩnh viễn – Không có sự kết thúc lưng chừng www.dtvc.edu.vn/?tvhao ...

Tài liệu được xem nhiều: