Bài giảng Nhập môn trí tuệ nhân tạo: Chương 5 - Văn Thế Thành
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 63.51 KB
Lượt xem: 18
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng "Nhập môn trí tuệ nhân tạo - Chương 5: Phân lớp Bayes" trình bày các nội dung: Phân lớp Bayes - Tại sao, tính xác suất a a-posteriori, phân lớp Naive Bayesian, phân lớp Naive Bayesian - Giả thiết độc lập, độ chính xác trong phân lớp,... Mời các bạn tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Nhập môn trí tuệ nhân tạo: Chương 5 - Văn Thế Thành Phân lớp Bayes 1 Phân lớp Bayes: Tại sao? (1) • Học theo xác suấ suất: o tính các xác suất rõ ràng cho các giả thiết o một trong những hướng thiết thực cho một số vấn đề thuộc loại học trưởng: • Có tăng trưở ng o mỗi mẫu huấn luyện có thể tăng/giảm dần khả năng đúng của một giả thiết o tri thức ưu tiên có thể kết hợp với dữ liệu quan sát 2 1 Phân lớp Bayes: Tại sao? (2) • Dự đoá suất: đoán theo xác suấ o dự đoán nhiều giả thiết, trọng số cho bởi khả năng xảy ra của chúng Chuẩn: • Chuẩ o Ngay cả khi các phương pháp Bayes khó trong tính toán, chúng vẫn có thể cung cấp một chuẩn để tạo quyết định tới ưu so những phương pháp khác 3 Phân lớp Bayes suất • Bài toán phân lớp có thể hình thức hóa bằng xác suấ a-posteriori: P(C|X) P( ) = xác suất mẫu X= thuộc về lớp C • Ví dụ P(class= P( =N | outlook=sunny,windy=true,…)) tưởng: • Ý tưở ng: gán cho mẫu X nhãn phân lớp là C sao cho P(C|X) P( ) là lớn nhất 4 2 Tính xác suất a-posteriori • Định lý Bayes: Bayes P(C|X) P( ) = P(X|C) P( )· P(C) P( ) / P(X) P( ) • P(X) P( ) là hằng số cho tất cả các lớp • P(C) P( ) = tần số liên quan của các mẫu thuộc lớp C • C sao cho P(C|X) P( lớn nhất = C sap cho P(X|C) P( )· P(C) P( ) lớn nhất • Vấn đề: tính P(X|C) P( ) là không khả thi! 5 Phân lớp Naïve Bayesian • Thừa nhận Naïve: sự độc lập thuộthuộc tính P(x P( 1,…,xk|C)) = P(x P( 1|C))·…· P(x P( k|C)) • Nếu thuộc tính thứ i là rời rạc: P( i|C)) được ước lượng bởi tần số liên quan của các P(x mẫu có giá trị xi cho thuộc tính thứ i trong lớp C • Nếu thuộc tính thứ i là liên tục: liên tụ P( i|C)) được ước lượng thông qua một hàm mật độ P(x Gaussian • Tính toán dễ dàng trong cả hai trường hợp 6 3 Phân lớp Naïve Bayesian – Ví dụ Outlook Temperature Humidity Windy Class sunny hot high false N sunny hot high true N overcast hot high false P rain mild high false P rain cool normal false P rain cool normal true N overcast cool normal true P sunny mild high false N sunny cool normal false P rain mild normal false P sunny mild normal true P overcast mild high true P overcast hot normal false P rain mild high true N 7 Phân lớp Naïve Bayesian – Ví dụ (1) • Ứơc lượng P(x P( i|C)) P(p p) = 9/14 P(n n) = 5/14 Thời tiết P(nắng | p) = 2/9 P(nắng | n) = 3/5 Độ ẩm P(u ám | p) = 4/9 P(u ám | n) = 0 P(cao | p) = 3/9 P(cao | n) = 4/5 P(mưa | p) = 3/9 P(mưa | n) = 2/5 P(vừa | p) = 6/9 P(vừa | n) = 1/5 Nhiệt độ P(nóng | p) = 2/9 P(nóng | n) = 2/5 Gió P(ấm áp | p) = 4/9 P(ấm áp | n) = 2/5 P(có | p) = 3/9 P(có | n) = 3/5 P(mát | p) = 3/9 P(mát | n) = 1/5 P(không | p) = 6/9 P(fkhông | n) = 2/5 8 4 Phân lớp Naïve Bayesian – Ví dụ (2) • Phân lớp X: o một mẫu chưa thấy X = o P(X|p) P( )· P(p) P( ) = P(mưa|p) P( )· P(nóng|p) P( )· P(cao|p) P( )· P(không|p) P( )· P(p) P( ) = 3/9·2/9·3/9·6/9·9/14 = 0.010582 o P(X|n) P( )· P(n) P( ) = P(mưa|n) P( )· P(nóng|n) P( )· P(cao|n) P( )· P(không|n) P( )· P(n) P( ) = 2/5·2/5·4/5·2/5·5/14 = 0.018286 o Mẫu X được phân vào lớp n (không chơi tennis) ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Nhập môn trí tuệ nhân tạo: Chương 5 - Văn Thế Thành Phân lớp Bayes 1 Phân lớp Bayes: Tại sao? (1) • Học theo xác suấ suất: o tính các xác suất rõ ràng cho các giả thiết o một trong những hướng thiết thực cho một số vấn đề thuộc loại học trưởng: • Có tăng trưở ng o mỗi mẫu huấn luyện có thể tăng/giảm dần khả năng đúng của một giả thiết o tri thức ưu tiên có thể kết hợp với dữ liệu quan sát 2 1 Phân lớp Bayes: Tại sao? (2) • Dự đoá suất: đoán theo xác suấ o dự đoán nhiều giả thiết, trọng số cho bởi khả năng xảy ra của chúng Chuẩn: • Chuẩ o Ngay cả khi các phương pháp Bayes khó trong tính toán, chúng vẫn có thể cung cấp một chuẩn để tạo quyết định tới ưu so những phương pháp khác 3 Phân lớp Bayes suất • Bài toán phân lớp có thể hình thức hóa bằng xác suấ a-posteriori: P(C|X) P( ) = xác suất mẫu X= thuộc về lớp C • Ví dụ P(class= P( =N | outlook=sunny,windy=true,…)) tưởng: • Ý tưở ng: gán cho mẫu X nhãn phân lớp là C sao cho P(C|X) P( ) là lớn nhất 4 2 Tính xác suất a-posteriori • Định lý Bayes: Bayes P(C|X) P( ) = P(X|C) P( )· P(C) P( ) / P(X) P( ) • P(X) P( ) là hằng số cho tất cả các lớp • P(C) P( ) = tần số liên quan của các mẫu thuộc lớp C • C sao cho P(C|X) P( lớn nhất = C sap cho P(X|C) P( )· P(C) P( ) lớn nhất • Vấn đề: tính P(X|C) P( ) là không khả thi! 5 Phân lớp Naïve Bayesian • Thừa nhận Naïve: sự độc lập thuộthuộc tính P(x P( 1,…,xk|C)) = P(x P( 1|C))·…· P(x P( k|C)) • Nếu thuộc tính thứ i là rời rạc: P( i|C)) được ước lượng bởi tần số liên quan của các P(x mẫu có giá trị xi cho thuộc tính thứ i trong lớp C • Nếu thuộc tính thứ i là liên tục: liên tụ P( i|C)) được ước lượng thông qua một hàm mật độ P(x Gaussian • Tính toán dễ dàng trong cả hai trường hợp 6 3 Phân lớp Naïve Bayesian – Ví dụ Outlook Temperature Humidity Windy Class sunny hot high false N sunny hot high true N overcast hot high false P rain mild high false P rain cool normal false P rain cool normal true N overcast cool normal true P sunny mild high false N sunny cool normal false P rain mild normal false P sunny mild normal true P overcast mild high true P overcast hot normal false P rain mild high true N 7 Phân lớp Naïve Bayesian – Ví dụ (1) • Ứơc lượng P(x P( i|C)) P(p p) = 9/14 P(n n) = 5/14 Thời tiết P(nắng | p) = 2/9 P(nắng | n) = 3/5 Độ ẩm P(u ám | p) = 4/9 P(u ám | n) = 0 P(cao | p) = 3/9 P(cao | n) = 4/5 P(mưa | p) = 3/9 P(mưa | n) = 2/5 P(vừa | p) = 6/9 P(vừa | n) = 1/5 Nhiệt độ P(nóng | p) = 2/9 P(nóng | n) = 2/5 Gió P(ấm áp | p) = 4/9 P(ấm áp | n) = 2/5 P(có | p) = 3/9 P(có | n) = 3/5 P(mát | p) = 3/9 P(mát | n) = 1/5 P(không | p) = 6/9 P(fkhông | n) = 2/5 8 4 Phân lớp Naïve Bayesian – Ví dụ (2) • Phân lớp X: o một mẫu chưa thấy X = o P(X|p) P( )· P(p) P( ) = P(mưa|p) P( )· P(nóng|p) P( )· P(cao|p) P( )· P(không|p) P( )· P(p) P( ) = 3/9·2/9·3/9·6/9·9/14 = 0.010582 o P(X|n) P( )· P(n) P( ) = P(mưa|n) P( )· P(nóng|n) P( )· P(cao|n) P( )· P(không|n) P( )· P(n) P( ) = 2/5·2/5·4/5·2/5·5/14 = 0.018286 o Mẫu X được phân vào lớp n (không chơi tennis) ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Nhập môn trí tuệ nhân tạo Nhập môn trí tuệ nhân tạo Trí tuệ nhân tạo Phân lớp Bayes Phân lớp Naive Bayesian Độ chính xác trong phân lớp Tính xác suất a a-posterioriGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề cương chi tiết học phần Trí tuệ nhân tạo
12 trang 419 0 0 -
7 trang 212 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 169 0 0 -
54 trang 168 0 0
-
Xu hướng và tác động của cách mạng công nghiệp lần thứ tư đến môi trường thông tin số
9 trang 162 0 0 -
6 trang 155 0 0
-
9 trang 150 0 0
-
Tìm hiểu về Luật An ninh mạng (hiện hành): Phần 1
93 trang 147 0 0 -
Luận văn tốt nghiệp: Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong xây dựng GAME
0 trang 129 0 0 -
Xác lập tư cách pháp lý cho trí tuệ nhân tạo
6 trang 121 1 0