Bài giảng "Nhập môn tương tác người máy - Phần 3: Thiết kế giao diện tương tác người dùng - Máy tính (chương 1: Thiết kế lấy người dùng làm trung tâm)" cung cấp cho người đọc các kiến thức: Khái niệm, nguyên tắc, các phương pháp thiết kế lấy người dùng làm trung tâm, thiết kế hợp tác. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Nhập môn tương tác người máy: Chương 1 (phần 3) - TS. Vũ Thị Hương GiangPHẦN III: THIẾT KẾ GIAODIỆN TƯƠNG TÁC NGƯỜIDÙNG – MÁY TÍNH 1CHƯƠNG I. THIẾT KẾ LẤYNGƯỜI DÙNG LÀM TRUNGTÂM I. Khái niệm II. Nguyên tắc III. Các phương pháp thiết kế lấy người dùng làm trung tâm IV. Thiết kế hợp tác 2Thiết kế lấy người dùng làm trung tâm(User-centered design)• Đặt (yêu cầu của) người dùng vào trung tâm của quá trình thiết kế và phát triển• Tiến hành thử nghiệm và đánh giá với người dùng• Thiết kế tương tác• Quy trình thiết kế là quy trình lặp 3Quy trình thiết kế lấy người dùng làmtrung tâm• Đặc tả yêu cầu – Người dùng là ai – Mục đích của họ là gì – Nhiệm vụ nào họ muốn hoàn thành• Phân tích nhiệm vụ – Đặc trưng hóa các bước mà người dùng cần thực hiện – Xây dựng kịch bản đối với việc sử dụng hiện tại – Đưa quyết định hỗ trợ đối tượng người dùng và loại nhiệm vụ• Thiết kế dựa trên các phân tích này• Đánh giá – Thử nghiệm giao diện – Đánh giá trước khi cài đặt 4CHƯƠNG I. THIẾT KẾ LẤYNGƯỜI DÙNG LÀM TRUNGTÂM I. Khái niệm II. Nguyên tắc III. Các phương pháp thiết kế lấy người dùng làm trung tâm 5 Mục tiêu Khen thưởng Tạo cảm xúc (rewarding) (emotionally fulfilling) Hỗ trợ sáng tạo Thỏa mãn (supportive of (satisfying) creativity ) Thiết kế phù hợp vớiĐáp ứng sở thích thâm mỹ kinh nghiệm của người dùng Thú vị (aesthetically pleasing ) (enjoyable) Tạo động cơ Vui vẻ (fun) (motivating) Hữu ích Giải trí (helpful) (entertaining) Mục tiêu Khen thưởng Tạo cảm xúc (rewarding) (emotionally fulfilling) Hỗ trợ sáng tạo Hiệu quả Năng suất Thỏa mãn (supportive of (satisfying) creativity ) Thiết kế đảm Thiết Dễ nhớ kế phù hợp với bảo tính dùng An toànĐáp ứng sở thích thâm mỹ kinh nghiệm của người được dùng Thú vị (aesthetically pleasing ) (enjoyable) Tạo động cơ Dễ học Tiện ích Vui vẻ (fun) (motivating) Hữu ích Giải trí (helpful) (entertaining)Tương thích• Người dùng: Thiết kế phải thích hợp với nhu cầu của người dùng• Nhiệm vụ: Thiết kế phải đảm bảo các luồng dữ liệu và chức năng thực hiện đúng nhiệm vụ đề ra, người dùng không phải cố gắng để thực hiện một nhiệm vụ đề ra• Sản phẩm: Người dùng những hệ thống mới thường là những người dùng của hệ thống phiên bản trước đó. Vì thế sản phẩm phải được thiết kế sao cho các thói quen, mong đợi và sự hiểu biết của người dùng cũ vẫn có thể áp dụng được. 8Thẩm mỹ và rõ ràngThẩm mỹ Rõ ràng• Một thiết kế có tính thẩm • Giao diện phải rõ ràng mỹ phải cuốn hút được người dùng. về mặt hiển thị, thiết – Tuân theo một số nguyên lý kế cũng như ngữ thiết kế chung: nghĩa • Độ tương phản cao giữa các thành phần trên màn hình – Các thành phần hiển thị • Nhóm các thành phần có cùng chức năng, nhiệm vụ – Các chức năng • Cho phép các biểu diễn 3D – Các từ và văn bản – Sử dụng màu sắc và đồ họa phải đơn giản và hiệu quả. 9Dễ cấu hình và nhất quánCấu hình Nhất quán• Cho phép dễ dàng cá • Một hệ thống phải được nhìn thấy, ...