Thông tin tài liệu:
Hãy cùng tham khảo bài giảng "Nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính ở trẻ em - TS. BS Võ Thành Liêm" để tìm hiểu đại cương về bệnh nhiễm khuẩn hô hấp, quá trình thăm khám lâm sàng, phân loại bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp và phác đồ điều trị bệnh nhiễm khuẩn hô hấp cấp.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính ở trẻ em - TS. BS Võ Thành LiêmNHIỄM KHUẨN HÔ HẤP CẤP TÍNH Ở TRẺ EM TS.BS Võ Thành LiêmMục tiêu bài giảng Kể dấu hiệu của nhiễm khuẩn hô hấp cấp Trình bày được phác đồ điều trị bệnh nhi nhiễm khuẩn hô hấp cấpĐại cương Viêm đường hô hấp 1 trong 3 nguyên nhân tử vong cao, mắc cao Thường gặp ở Việt NamĐại cương Chương trình ARI = Acute Respiratory Infection = phòng chống viêm phổi cho trẻ Thăm khám Nhận định Tổng trạng chung Tình trạng lúc nhập viện Bệnh sử chi tiết Bối cảnh dịch tể xung quanh Thuốc đã dùng Khám lâm sàng Nhìn cách thở, nhịp thở, dấu tím tái Sờ khoảng gian sườn Gõ phổi Nghe phổi, nghe tim, tiếng thởPhân loại bệnh Trẻ < 2 tháng tuổi Có 1 trong 6 dấu hiệu sau : + Bú kém, bỏ bú + Động kinh, co giật + Li bì khó đánh thức + Thở rít khi nằm yên + >38C hoặc tình trạng bệnh viêm phổi rất nặng + Chuyển viện khẩn + Cho ngay kháng sinh + Nếu không thể chuyển viện cho ngay kháng sinh và theo dõi sátPhân loại bệnh Trẻ < 2 tháng tuổi Có 1 trong 2 dấu hiệu sau : + Thở nhanh > 60 lần/phút + Hoặc thở co rút lồng ngực => tình trạng bệnh viêm phổi nặng + Chuyển viện khẩn + Cho kháng sinh nếu cần thiếtPhân loại bệnh Trẻ < 2 tháng tuổi Có 1 trong 2 dấu hiệu sau : + Ho sốt < 38C hoặc không sốt + Không thở nhanh + Không thở co lõm ngực => không viêm phổi + Hướng dẫn bà mẹ chăm sóc (Giữ ấm, bú thường xuyên, làm thông mũi) + Hướng dẫn dấu hiệu nặng, chuyển viện khẩnPhân loại bệnh Trẻ từ 2 tháng đến 5 tuổi Có 1 trong các dấu hiệu sau : + Không uống được + Động kinh. + Li bì, khó thức + SDD nặng. + Thở rít khi nằm yên. => bệnh viêm phổi rất nặng + Chuyển viện khẩn. + Cho kháng sinh, hạ nhiệt, điều trị khò khè. + Điều sốt rét ác tính (Nếu có triệu chứng sốt rét hoặc ở vùng sốt rét.)Phân loại bệnh Trẻ từ 2 tháng đến 5 tuổi Có 1 trong các dấu hiệu sau : +Thở nhanh >50 lần/phút (trẻ < 12 tháng) +Thở nhanh > 40 lần/phút (trẻ 1-5 tuổi) => bệnh viêm phổi + Hướng dẫn mẹ 5 nguyên tắc chăm sóc tại nhà. + Điều trị kháng sinh, hạ nhiệt, khò khè tại nhà. + Hướng dẫn mẹ tái khám sau 2 ngày hay sớm hơn nếu trẻ nặng thêm.Phân loại bệnh Trẻ từ 2 tháng đến 5 tuổi Có 1 trong các dấu hiệu sau : + Không co rút lồng ngực. + Không thở nhanh. + Sốt ho. => không viêm phổi + Ho>30ngày chuyển bệnh viện. + Khám và điều trị TMH nếu ho kéo dài + Hướng dẫn mẹ 5 nguyên tắc chăm sóc tại nhà. + Điều trị sốt, khò khè.Phác đồ điều trị Hướng dẫn chăm sóc tại nhà Chế độ dinh dưỡng Phải làm thông mũi Cho uống nhiều nước Làm dịu họng và giảm ho Nhận biết dấu hiệu nặng + Thở nhanh + Không uống được, bỏ bú + Thở co lõm ngực + Co giật, li bìPhác đồ điều trị Điều trị hạ sốt Hạ nhiệt + Khi sốt 38 C. uống Paracetamol 10-15mg/kg cho mỗi 4-6h + Sốt < 38 C lau bằng nước ấm, nhiệt độ nước thấp hơn nhiệt độ cơ thể 2 C (thời điểm lau mát) Điều trị sốt rét: cần có chẩn đoán chuyên khoa.Phác đồ điều trị Xử dụng kháng sinh • Cotrimoxazol (Trimethoprim + Sulfamethoxazole) 48mg/kg/ngày chia 2 lần uống • Amoxicilline 50mg/kg/ngày chia 3 lần uống • Ampicilline 100mg/kg/ngày chia 4 lần uống • Procain Penicilline 50.000đv/kg/ngày IM /1 lần