Bài giảng Nhiệt động hoá học: Chương 8 - Hồ Thị Cẩm Hoài
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Nhiệt động hoá học: Chương 8 - Hồ Thị Cẩm Hoài Hồ Thị Cẩm Hòai, PhDhtchoai@hcmuns.edu.vnCho tới nay chúng ta lý luận trên hệ thống có thành phần không đổi. Do đó ta viết:U = U (T, V) H = H (T, P) A = A (T, V)G = G (T, P) S = S (T, V) S = S (T, P) Nếu thành phần cấu tạo hệ thống hoặc khối lượng của hệ thống thay đổi, các đại lượng trên còn tùy thuộc cho số lượng mỗi cấu tửU = U (T, V, n1, n2…) H = H (T, P, n1, n2…)A = A (T, V, n1, n2…) G = G (T, P, n1, n2…)Với một hỗn hợp thông thường mỗi cấu tử đóng góp vào các thuộc tính của hỗn hợp những đại lượng mol có giá trị khác với các trị số của mỗi cấu tử khi đứng riêng một mình.Do vậy người ta phải đưa các đại lượng mol riêng phần (partial molar quantities) đặc trưng cho cấu tử đó ở trạng thái hỗn hợp. Các đại lượng mol riêng phần này thay đổi theo thành phần hỗn hợp.Ví dụ: 1 mol nước tinh chất có thể tích 18 cm3 1 mol ethanol tinh chất có thể tích 58 cm3 Trộn ½ mol nước và ½ mol ethanol, thể tích dự đóan là (18 + 58) / 2 = 38 cm3 Thực tế thể tích đo được là 37,1 cm3Chúng ta có thể biểu diễn nồng độ thông qua các đại lượng như sau: Theo nồng độ mol (molar concentration per unit volume = molarity) c = n/(lit dung dịch) Theo nồng độ molal (molar concentration per unit mass = molality) m = n/(kg dung môi) Theo phân mol (mole fraction) Với một hỗn hợp hay dung dịch, các thành phần riêng biệt có thể có các giá trị mol riêng phần của chúng. Đại lượng riêng phần dễ nhận biết nhất là thể tích mol riêng phần. Thể tích mol riêng phần Vi của thành phần i được định nghĩa như sau: V Vi n i T , P ,n jNghĩa là khi thêm dnA chất A và dnB chất B vào hỗn hợp, thể tích hỗn hợp sẽ thay đổi một lượng dV là: V V dV n dn A n dn B A T , P , nB B T , P ,n A = VA dnA + VB dnBVới VA, VB là thể tích mol riêng phần của thành phần A,BNhư vậy, nếu biết các thể tích mol riêng phần của các thành phần hỗn hợp hay dung dịch, ta có thể tính được thể tích tổng V của một hỗn hợp bất kỳ từ công thức sau: V = nA VA + nBVB Lưu ý: thể tích mol luôn dương nhưng thể tích mol riêng phần thì không nhất thiết phải như vậy. Cho một chất tinh khiết, hóa thế chính là một tên gọi khác của năng lượng tự do Gibbs. Đối với một chất trong hỗn hợp, hóa thế được định nghĩa là năng lượng tự do mol riêng phần: G i n i T , P ,n jNghĩa là: hóa thế là tiếp tuyến của đường năng lượng tự do Gibbs theo lượng số của cấu tử i khi nhiệt độ, áp suất và thành phần còn lại của hỗn hợp không đổi. Tương tự trường hợp thể tích mol tiêng phần, ta có: G = nA μA + nBμB Cho một hệ mở, năng lượng tự do Gibbs phụ thuộc vào thành phần, áp suất và nhiệt độ. Do vậy, G có thể thay đổi theo p, T, n của hệ thống gồm cấu tử A, B…, phương trình dG = Vdp –SdT trở thành: dG = Vdp –SdT + μA dnA + μBdnB + ….Biểu thức này là phương trình cơ bản của nhiệt động hóa học. Tại nhiệt độ và áp suất không đổi, ta có: dG = μA dnA + μBdnB + …. Ta đã có: G = U + pV – TS hay ta viết lại:dU = -pdV – Vdp + TdS + SdT + dG = -pdV–Vdp + TdS + SdT+ (Vdp -SdT + μA dnA + μBdnB + ….) = -pdV + TdS + μA dnA + μBdnB + …. Vậy: tại thể tích và entropy không đổi, ta có: dU = μA dnA + μBdnB + …. U Hay: i ni V , S ,n jVậy: hóa thế không những cho thấy G thay đổi như thế nào mà còn cho thấy cách mà nội năng thay đổi.Tương tự, ta dễ dàng chứng minh được: H A i n i n i P ,S ,n j i V ,T ,n jTa có năng lượng Gibbs của hỗn hợp được cho bởi phương trình: G = nA μA + nBμBVới hóa thế phụ thuộc vào thành phần.Khi thành phần thay đổi một lượng infinitesimally , ta dự đoán G thay đổi là dG = μA dnA + μBdnB + nAdμA + nBdμB Ta cũng đã có: dG = μA dnA + μBdnB tại nhiệt độ và áp suất không đổi. Mà G là hàm trạng thái nên: nAdμA + nBdμB = 0Đây là 1 trường hợp đặc biệt của hệ th ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Nhiệt động hoá học Nhiệt động hoá học Thể tích mol riêng phần Năng lượng tự do Gibbs Hỗn hợp khí lý tưởngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Nhiệt kỹ thuật: Phần 1 - PGS.TS. Hoàng Ngọc Đồng
44 trang 79 0 0 -
Bài giảng Hóa học đại cương - ĐH Nông lâm TP.HCM
213 trang 42 0 0 -
8 trang 35 0 0
-
Bài giảng Hóa đại cương vô cơ 1: Phần 2 - Trường ĐH Võ Trường Toản
51 trang 35 0 0 -
Giáo trình Nhiệt kỹ thuật (Nghề: Công nghệ ô tô) - Trường Cao đẳng Hàng hải II
81 trang 34 0 0 -
Hóa học vô cơ - Tập 1 - Chương 9
49 trang 34 0 0 -
54 trang 31 0 0
-
Bài giảng Nhiệt động hoá học: Chương 10 - Hồ Thị Cẩm Hoài
10 trang 28 0 0 -
hóa học cơ bản và nâng cao 10: phần 2
89 trang 25 0 0 -
36 trang 24 0 0
-
Tuyển chọn bài tập hóa học đại cương: Phần 1
70 trang 24 0 0 -
0 trang 24 0 0
-
Kỹ thuật nhiệt - NXB Khoa học và Kỹ thuật: Phần 1
149 trang 23 0 0 -
Bài giảng Hóa lý: Chương 1 - Nghiêm Thị Thương
34 trang 23 0 0 -
KHÍ LÝ TƯỞNG VÀ HỖN HỢP KHÍ LÝ TƯỞNG
11 trang 22 0 0 -
Bài giảng Hóa lý 1: Chương 1 - Nguyễn Thị Tuyết Mai
21 trang 22 0 0 -
Hóa học lớp 10 cơ bản và nâng cao: Phần 2
89 trang 22 0 0 -
Bài giảng Tốc độ và cơ chế phản ứng hóa học
18 trang 21 0 0 -
CHƯƠNG 1: KHÍ LÝ TƯỞNG VÀ KHÍ THỰC
26 trang 21 0 0 -
Chương 8: Các quá trình điện hóa
0 trang 20 0 0