Danh mục

Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin: Chương 5 - TS. Nguyễn Văn Ngọc

Số trang: 88      Loại file: ppt      Dung lượng: 3.71 MB      Lượt xem: 18      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: 38,000 VND Tải xuống file đầy đủ (88 trang) 0
Xem trước 9 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chương 5 của bài giảng Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin trình bày về học thuyết giá trị thặng dư. Chương này gồm có các nội dung sau: Sự chuyển hóa của giá trị thặng dư thành tư bản – tích lũy tư bản, quá trình lưu thông của tư bản và giá trị thặng dư; các hình thái tư bản và các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư;... Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin: Chương 5 - TS. Nguyễn Văn NgọcIV. SỰ CHUYỂN HÓA CỦA GIÁ TRỊ THẶNGDƯ THÀNH TƯ BẢN – TÍCH LŨY TƯ BẢN.1/ Thực chất và động cơ của tích lũy tư bản. TÁI SX GiẢN ĐƠN Tái sản xuất: Là quá trình sx được lặp quá trình sản lại với quy mô như cũ. xuất được lặp đi lặp lại và tiếp diễn TÁI SX MỞ RỘNG một cách ; Là quá trình sx được lặp liên tục lại với quy mô lớn hơn không ngừng trước Tích lũy tư bản là sự chuyển hóa trở lại củagiá trị thặng dư thành tư bản. Thực chất của tích lũy tư bản là sự chuyểnhóa một phần giá trị thặng dư thành tư bản hayquá trình tư bản hóa giá trị thặng dư để tái đầu tưvà mở rộng sản xuất. m1(tiêu dùng) M m2 (tích lũy) Những nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích lũy tư bản:+ Nếu M + Nếu tỷ lệ phân chia giữa m1 và m2 được xác không định thì quy mô tích lũy tư phụ thuộc vào M. đổi thìquy mô - Trình độ bóc lột sức tích lũy lao động. của tư Trong - Trình độ năng suấtbản phụ trường lao động xã hội. thuộc hợpvào tỷ lệ này M -Sự chênh lệch giữa phân phụ tư bản được sửchia m1 thuộc dụng và tư bản đã và m2. vào tiêu dùng. - Quy mô của tư bản ứng trước.2/ Tích tụ và tậptrung tư bản. + Tích tụ tưbản là sự tăngthêm của quy môtư bản cá biệtbằng cách tư bảnhóa giá trị thặngdư trong một xínghiệp nào đó, nólà kết quả trực tiếpcủa tích lũy tư NHÀ TƯ BẢN TĂNG QUY MÔbản. SẢN XUẤT CÁ BiỆT + Tậptrung tư bản làsự tăng thêmquy mô của tưbản cá biệtbằng cách hợpnhất những tưbản cá biệt cósẳn trong xãhội thành mộttư bản cá biệtkhác lớn hơn.Phân biệt tích tụ và tập tư bản.Tích tụ tư bản: A4 – 300.000 A2- 150.000 A3- 200.000 USD A1-100.000 USD USD USD A - 300.000USD A-100.000 USD Tập trung B-100.000 B-500.000USD X-300.000 tư USD USD bản C-100.000 C-300.000Usd USDTĂNG QUY MÔ CHỈ TĂNG QUY TBCB VÀ XH MÔ TBCB NGUỒN TẬPNGUỒN TÍCH TRUNG LÀTỤ LÀ GIÁ TRỊ NHỮNG TƯ THẶNG DƯ BẢN CÁ BiỆT CÓ SẲN TRONG ĐỀU LÀM XÃ HỘI TĂNG QUY MÔ TƯ BẢN TÍCH TỤ CÁ BiỆT TẬP TRUNG TƯ BẢN TƯ BẢN + Tích tụ tư bản làm tăng thêm quy mô và sức mạnh của tư bản cá biệt, do đó cạnh tranh sẽ gay Do vậy, quá gắt hơn, dẫn đến trình tích lũy tưMối quan tập trung nhanh bản ngày càng hệ giữa hơn. mạnh, tính chấttích tụ và xã hội hóa ngàytập trung càng tăng và tư bản. làm cho những + Tập trung tư bản mâu thuẫn tạo điều kiện tăng trong xã hội cường bóc lột giá ngày càng sâu trị thặng dư nên sắc thêm. đẩy nhanh tích tụ tư bản.3/ Cấu tạo hữu cơ của tư bản. Trong quá trình tích lũy, tư bản có biến đổivề quy mô và cấu tạo. C.Mác chia ra các cấu tạo sau: + Cấu tạo kỹ + Cấu tạo giá trị của + Cấu tạo hữu cơ thuật của tư bản tư bản là tỷ lệ giữa của tư bản là cấu là tỷ lệ giữa số số lượng giá trị của tạo giá trị của tưlượng tư liệu sản tư bản bất biến và bản do cấu tạo kỹxuất và số lượng số lượng giá trị của thuật quyết định sức lao động sử tư bản khả biến cần và phản ánh dụng những thiết để tiến hành những biến đổi TLSX đó trong sản xuất. ( c/v) của cấu tạo kỹ quá trình SX. thuật của tư bản. 10 Caáu taïo HieänNaêm1990 TLSX 5 CN kyõ thuaät Caáu vaät: taïoK= 12.000 höõu Caáu taïo Giaù trò:10.000 cô C2.000 V giaù ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: