Danh mục

Bài giảng Phân tích tài chính - Chương 3: Báo cáo tài chính, dòng tiền

Số trang: 20      Loại file: pdf      Dung lượng: 414.82 KB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 17,000 VND Tải xuống file đầy đủ (20 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mục tiêu trình bày của chương 3 Báo cáo tài chính, dòng tiền thuộc bài giảng phân tích tài chính nhằm nêu bảng Cân đối kế toán, báo cáo thu nhập, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thu nhập kế toán và dòng tiền và giá trị thị trường gia tăng – MVA và giá trị kinh tế gia tăng EVA.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Phân tích tài chính - Chương 3: Báo cáo tài chính, dòng tiền 3-1 CHAPTER 3 Báo Cáo tài chính, Dòng Tiền Bảng Cân đối kế toán Báo cáo thu nhập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Thu nhập kế toán và dòng tiền Giá trị thị trường gia tăng – MVA và giá trị kinh tế gia tăng EVA VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Viết Hoàng – Hùng Sơn – Thanh Trúc 3-2 Báo cáo thu nhập 2003 2004 Sales 3,432,000 5,834,400 COGS 2,864,000 4,980,000 Other expenses 340,000 720,000 Deprec. 18,900 116,960 Tot. op. costs 3,222,900 5,816,960 EBIT 209,100 17,440 Int. expense 62,500 176,000 EBT 146,600 (158,560) Taxes (40%) 58,640 (63,424) Net income 87,960 (95,136) VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Viết Hoàng – Hùng Sơn – Thanh Trúc 3-3 Điều gì xảy ra đối với doanh thu và lãi ròng? Doanh thu tăng thêm hơn $2.4 triệu. Chi phí tăng nhanh hơn doanh thu. Lãi ròng âm. Tuy nhiên, công ty nhận lại một khoản hoàn thuế do thuế công ty đã nộp thuế nhiều hơn thuế phải nộp là $63,424 trong 2 năm qua. VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Viết Hoàng – Hùng Sơn – Thanh Trúc 3-4 Bảng cân đối kế toán: Tài sản 2003 2004 Cash 9,000 7,282 S-T invest. 48,600 20,000 AR 351,200 632,160 Inventories 715,200 1,287,360 Total CA 1,124,000 1,946,802 Gross FA 491,000 1,202,950 Less: Depr. 146,200 263,160 Net FA 344,800 939,790 Total assets 1,468,800 2,886,592 VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Viết Hoàng – Hùng Sơn – Thanh Trúc 3-5 Việc mở rộng sản xuất đã tác động đến khoản mục tài sản của công ty như thế nào? Giá trị Tài sản thuần tăng gấp ba lần. Khoản phải thu (AR) và hàng tồn kho (inventory) tăng gấp đôi. Tiền và đầu tư tài chính ngắn hạn giảm. VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Viết Hoàng – Hùng Sơn – Thanh Trúc 3-6 Lợi nhuận giữ lại tích luỹ: 2004 Lợi nhuận giữ lại, 12/31/2003 203,768 Cộng: lãi ròng, 2004 (95,136) Trừ: cổ tức, 2004 (11,000) Lợi nhuận giữ lại, 12/31/2004 97,632 VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Viết Hoàng – Hùng Sơn – Thanh Trúc 3-7 Bảng cân đối kế toán: Nợ và vốn chủ sở hữu 2003 2004 Accts. payable 145,600 324,000 Notes payable 200,000 720,000 Accruals 136,000 284,960 Total CL 481,600 1,328,960 Long-term debt 323,432 1,000,000 Common stock 460,000 460,000 Ret. earnings 203,768 97,632 Total equity 663,768 557,632 Total L&E 1,468,800 2,886,592 VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Viết Hoàng – Hùng Sơn – Thanh Trúc 3-8 Việc mở rộng sản xuất đã tác động đến nợ và VCSH của công ty như thế nào? Nợ ngắn hạn (CL) tăng do các chủ nợ và nhà cung cấp “tài trợ” một phần cho sự mở rộng ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: