Danh mục

Bài giảng Phân tích tài chính doanh nghiệp - Tình hình tài chính

Số trang: 50      Loại file: pdf      Dung lượng: 774.85 KB      Lượt xem: 1      Lượt tải: 0    
thaipvcb

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 14,000 VND Tải xuống file đầy đủ (50 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Phân tích tài chính doanh nghiệp cho chúng ta thấy rằng báo cáo tài chính rất quan trọng vì các hoạt động doanh nghiệp thể hiện qua các báo cáo tài chính.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Phân tích tài chính doanh nghiệp - Tình hình tài chính PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP  Hiệu quả kinh doanh  Tình hình tài chính3/13/2014 1 CÁC HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP THỂ HIỆN QUA CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH3/13/2014 2 Các nhà quản trị quan tâm điều gì? Những câu hỏi đầu tiên của những người ra quyết định đối với một công ty (hay một tổ chức) là:Tình trạng tài chính vào một ngày cụ thể? (thời điểm)Tình hình hoạt động kinh doanh thời gian qua? (thời kỳ) 3/13/2014 3 Các nhà quản trị quan tâm điều gì?  Câu trả lời đầu tiên nằm trong 03 báo cáo tài chính cơ bản sau đây: Bảng cân đối kế toán (Balance sheet) – chỉ ra tình trạng tài chính vào một thời điểm (ngày) cụ thể Báo cáo thu nhập (Income statement) – chỉ ra tình hình hoạt động suốt một thời kỳ Báo cáo ngân lưu–(Statement of cashflow) – chỉ ra dòng tiền vào, ra suốt một thời kỳ3/13/2014 4 Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán là bảng báo cáo tình hình tài sản và nguồn vốn doanh nghiệp tại một thời điểm nào đó. Bảng cân đối kế toán luôn đảm bảo nguyên tắc cân bằng của phương trình kế toán: Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu Bảng cân đối kế toán được lập theo nguyên tắc tài sản nào có tính thanh khoản cao sẽ được báo cáo trước.3/13/2014 5 Bảng cân đối kế toán Tính thanh khoản (Liquidity) Khả năng và thời gian để chuyển đổi tài sản sang tiền mặt. Vốn lưu động ròng(Net working capital) Vốn lưu động ròng= Tài sản lưu động - Công nợ ngắn hạnVốn lưu động ròng thường có số dương ở các công ty có tình hình tài chính lành mạnh.3/13/2014 6 Bảng cân đối kế toán Công nợ so với vốn (Debt versus equity) Vốn chủ sở hữu = Tài sản - Nợ phải trả Giá trị thị trường so với giá trị sổ sách (Market value versus book value) Hạch toán kế toán theo giá gốc Giá trị doang nghiệp theo giá thị trường3/13/2014 7 Báo cáo thu nhập Báo cáo thu nhập ( Báo cáo kết quả kinh doanh) là báo cáo tình hình doanh tu, cphi phí và thu nhập của một doanh nghiệp trong một thời kỳ nào đó. Doanh thu – Chi phí = Lợi nhuận3/13/2014 8 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thể hiện dòng tiền lưu chuyển qua ba hoạt động doanh nghiệp, chỉ ra dòng ngân lưu ròng từ mỗi hoạt động. Trong đó, dòng ngân lưu ròng từ hoạt động kinh doanh, là dòng ngân lưu do chính quá trình kd của doanh nghiệp tạo ra, được đặc biệt quan tâm. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là giải thích sự thay đổi trong tồn quỹ tiền mặt giữa đầu kỳ và cuối kỳ trên bảng cân đối ktoán, gây ra do 3 hoạt động3/13/2014 9Hoạt động đầu tư và Hoạt động tài chínhthể hiện kết quả trên Bảng cân đối kế toán TÀI SẢN NGUỒN HUY ĐỘNG Tài sản lưu động: Nợ phải trả:  Tiền mặt  Mua chịu  Khoản phải thu  Vay mượn  Hàng tồn kho Vốn chủ sở hữu: Tài sản cố định  Vốn góp  Máy móc, thiết bị  Lợi nhuận giữ lại  Đầu tư dài hạn HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH3/13/2014 10Hoạt động kinh doanhthể hiện kết quả trên Báo cáo kết quả kinh doanh BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH Doanh thu: (-) Trừ (-) Giá vốn hàng bán (=) Lãi gộp (-) Chi phí kinh doanh (bán hàng, quản lý) (=) Lợi nhuận trước thuế (-) Thuế thu nhập (=) Lợi nhuận ròng (-) Chia cổ tức (=) Lợi nhuận giữ lại HOẠT ĐỘNG KINH DOANH3/13/2014 11 Quan hệ giữa bảng cân đối và báo cáo kết quả kinh doanh Bảng cân Bảng cân đốiđối kế toán kế toán(31/12/2003) (31/12/2004) Báo cáo kết quả Lưu ý: Lợi nhuận từ các hoạt động trên báo cáo kết quả kinh doanh sẽ làm tăng vốn chủ sở hữu (nếu lãi) hoặc sẽ làm giảm vốn chủ sở hữu (nếu lỗ). Kết quả này thể hiện ở khoản mục lợi nhuận giữ lại trên bảng cân đối kế toán3/13/2014 12Hoạt động nào cũng cần tiền  Hoạt động kinh doanh:  Thu tiền bán hàng, cung cấp dịch vụ  Chi tiền mua hàng, chi trả dịch vụ  Hoạt động đầu tư:  Chi mua sắm tài sản, chi đầu tư chứng khoán  Thu do bán thanh lý tài sản, thu hồi đầu tư  Hoạt động tài chính (huy động vốn):  Vay nợ, phát hành cổ phiếu (tăng nguồn vốn)  Trả nợ, mua lại cổ phiếu chính mình (giảm nguồn vốn)3/13/2014 13 Mối quan hệ giữa 03 báo cáo tài chính căn bản căBảng cân đối Bảng cân đối kế toán kế toán(31/12/2003) (31/12/2004) Báo cáo kết quả kinh doanh Báo cáo lưu chuyển tiền ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: