Bài giảng Phân tích thiết kế hướng đối tượng: Chương 8 - Nguyễn Ngọc Duy
Số trang: 14
Loại file: ppt
Dung lượng: 229.50 KB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Phân tích thiết kế hướng đối tượng - Chương 8 trình bày các kiến thức về thiết kế kiến trúc hệ thống. Chương này trang bị cho người học những hiểu biết về biểu đồ thành phần và biểu đồ triển khai. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm bắt các nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Phân tích thiết kế hướng đối tượng: Chương 8 - Nguyễn Ngọc DuyTrườngĐạihọcCôngnghệĐồngNai KhoaCôngnghệ Chương8 THIẾT KẾ KIẾN TRÚC HỆ THỐNG 1 Nộidungchương81. Biểu đồ thành phần2. Biểu đồ triển khai 2 BiểuđồthànhphầnBiểu đồ thành phần của hệ thống đặt phòng 3 Biểuđồthànhphần Biểu đồ thành phần thể hiện các phụ thuộc và khái quát các thành phần phần mềm Các thành phần biểu diễn trong biểu đồ gồm: thành phần mã nguồn, các thành phần mã nhị phân, và các thành phần thực thi Biểu diễn các đối tượng phụ thuộc và các mối quan hệ ở mức độ cao hơn so với biểu đồ lớp Biểu đồ thành phần hỗ trợ quản lý các thành phần để tái sử dụng cũng như mở rộng mà không ảnh hưởng tiêu cực các ứng dụng hiện có 4 Biểuđồthànhphần Hỗ trợ các nhà phân tích và các trưởng dự án xác định đầy đủ các thành phần cần thiết trước khi phát triển và triển khai hệ thống. Thuận lợi cho công tác cài đặt và bảo trì hệ thống 5 BiểuđồthànhphầnCác thành phầnComponent: Thành phần – thể hiệnnhư một mảnh ghép cho việc hiện thựcmột hệ thốngInterface: Giao diện – phần thể hiệncủa các tác vụ ra bên ngoài của lớp,của đối tượng hoặc của các thực thểkhác – không bao gồm đặc tả cấu trúcbên trong 6 BiểuđồthànhphầnCác thành phầnPort: Điểm gia tiếp giữa một thànhphần và môi trường ngoàiPart: Thể hiện một phần sự hoạtđộng của một thành phầnGeneralization: Liên kết thể hiệnmối quan hệ tổng quát hóa 7 BiểuđồthànhphầnCác thành phầnRealization: Liên kết thể hiện mối quanhệ hiện thực hóa – Quan hệ ngữ nghĩagiữa thành phần giao diện và lớp hiệnthựcRequire Link: Kết nối các thành phầnvới các giao diện 8 BiểuđồthànhphầnCác thành phầnAssembly Connector: Kết nối các partvới các phần tử khácDelegation Connector: Kết nối các partvới các port (phía bên ngoài các thanhphần)Dependency: Liên kết thể hiện mốiquan hệ phụ thuộc giữa hai phần tử 9 BiểuđồtriểnkhaiBiểu đồ triển khai 10 Biểuđồtriểnkhai Dùng hình ảnh thể hiện cấu hình vật lý của các thành phần của hệ thống trong thời gian thực thi Sử dụng các node và các liên kết truyền thông giữa các node để thể hiện mô hình hệ thống vật lý cần thiết cho phép hệ thống phần mềm vận hành. Các node chứa các trường hợp của các thành phần sẽ được triển khai và thực hiện trên máy chủ cơ sở dữ liệu, ứng dụng, web, … Biểu đồ triển khai được sử dụng cho việc triển khai thực tế các thành phần của hệ thống vào máy chủ 11 Biểuđồtriểnkhai Các quan điểm xây dựng biểu đồ triển khai: Xác định kiến trúc hệ thống: Dựa vào các node và các liên kết node Xác định các liên kết giữa phần mềm và phần cứng: Dùng các thể hiện của thành phần, tìm đường đi của chúng để xác định và lựa chọn các máy chủ cho chúng Triển khai các thành phần vào từng máy chủ: cấu hình chi tiết các thông số vật lý, … 12 BiểuđồtriểnkhaiCác thành phầnNode: Một máy tính, máy in hay mộtthiết bị phần cứng – một phần tử vật lýtham gia xử lý tài nguyên trên hệ thống.Component instance: Thể hiện củamột thành phần khi triển khai có thểchạy hoặc thực thi trên một node 13 BiểuđồtriểnkhaiCác thành phầnNode association: Kết hợp node – Hainode có kết hợp thì có thể truyền thông chonhau.Dependency: Liên kết phụ thuộc – Haithành phần quan hệ phụ thuộc khi nếuthành phần bị thay đổi thì thành phần kiacũng thay đổi theo 14 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Phân tích thiết kế hướng đối tượng: Chương 8 - Nguyễn Ngọc DuyTrườngĐạihọcCôngnghệĐồngNai KhoaCôngnghệ Chương8 THIẾT KẾ KIẾN TRÚC HỆ THỐNG 1 Nộidungchương81. Biểu đồ thành phần2. Biểu đồ triển khai 2 BiểuđồthànhphầnBiểu đồ thành phần của hệ thống đặt phòng 3 Biểuđồthànhphần Biểu đồ thành phần thể hiện các phụ thuộc và khái quát các thành phần phần mềm Các thành phần biểu diễn trong biểu đồ gồm: thành phần mã nguồn, các thành phần mã nhị phân, và các thành phần thực thi Biểu diễn các đối tượng phụ thuộc và các mối quan hệ ở mức độ cao hơn so với biểu đồ lớp Biểu đồ thành phần hỗ trợ quản lý các thành phần để tái sử dụng cũng như mở rộng mà không ảnh hưởng tiêu cực các ứng dụng hiện có 4 Biểuđồthànhphần Hỗ trợ các nhà phân tích và các trưởng dự án xác định đầy đủ các thành phần cần thiết trước khi phát triển và triển khai hệ thống. Thuận lợi cho công tác cài đặt và bảo trì hệ thống 5 BiểuđồthànhphầnCác thành phầnComponent: Thành phần – thể hiệnnhư một mảnh ghép cho việc hiện thựcmột hệ thốngInterface: Giao diện – phần thể hiệncủa các tác vụ ra bên ngoài của lớp,của đối tượng hoặc của các thực thểkhác – không bao gồm đặc tả cấu trúcbên trong 6 BiểuđồthànhphầnCác thành phầnPort: Điểm gia tiếp giữa một thànhphần và môi trường ngoàiPart: Thể hiện một phần sự hoạtđộng của một thành phầnGeneralization: Liên kết thể hiệnmối quan hệ tổng quát hóa 7 BiểuđồthànhphầnCác thành phầnRealization: Liên kết thể hiện mối quanhệ hiện thực hóa – Quan hệ ngữ nghĩagiữa thành phần giao diện và lớp hiệnthựcRequire Link: Kết nối các thành phầnvới các giao diện 8 BiểuđồthànhphầnCác thành phầnAssembly Connector: Kết nối các partvới các phần tử khácDelegation Connector: Kết nối các partvới các port (phía bên ngoài các thanhphần)Dependency: Liên kết thể hiện mốiquan hệ phụ thuộc giữa hai phần tử 9 BiểuđồtriểnkhaiBiểu đồ triển khai 10 Biểuđồtriểnkhai Dùng hình ảnh thể hiện cấu hình vật lý của các thành phần của hệ thống trong thời gian thực thi Sử dụng các node và các liên kết truyền thông giữa các node để thể hiện mô hình hệ thống vật lý cần thiết cho phép hệ thống phần mềm vận hành. Các node chứa các trường hợp của các thành phần sẽ được triển khai và thực hiện trên máy chủ cơ sở dữ liệu, ứng dụng, web, … Biểu đồ triển khai được sử dụng cho việc triển khai thực tế các thành phần của hệ thống vào máy chủ 11 Biểuđồtriểnkhai Các quan điểm xây dựng biểu đồ triển khai: Xác định kiến trúc hệ thống: Dựa vào các node và các liên kết node Xác định các liên kết giữa phần mềm và phần cứng: Dùng các thể hiện của thành phần, tìm đường đi của chúng để xác định và lựa chọn các máy chủ cho chúng Triển khai các thành phần vào từng máy chủ: cấu hình chi tiết các thông số vật lý, … 12 BiểuđồtriểnkhaiCác thành phầnNode: Một máy tính, máy in hay mộtthiết bị phần cứng – một phần tử vật lýtham gia xử lý tài nguyên trên hệ thống.Component instance: Thể hiện củamột thành phần khi triển khai có thểchạy hoặc thực thi trên một node 13 BiểuđồtriểnkhaiCác thành phầnNode association: Kết hợp node – Hainode có kết hợp thì có thể truyền thông chonhau.Dependency: Liên kết phụ thuộc – Haithành phần quan hệ phụ thuộc khi nếuthành phần bị thay đổi thì thành phần kiacũng thay đổi theo 14 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Thiết kế hướng đối tượng Phân tích thiết kế hướng đối tượng Thiết kế kiến trúc hệ thống Biểu đồ thành phần Biểu đồ triển khai Kiến trúc hệ thốngTài liệu liên quan:
-
96 trang 297 0 0
-
Bài giảng Phân tích và thiết kế hướng đối tượng - Đỗ Ngọc Như Loan
9 trang 252 0 0 -
Đồ án tốt nghiệp: Phân tích thiết kế hướng đối tượng
56 trang 246 0 0 -
Bài giảng Phân tích thiết kế hướng đối tượng: Chương 2 - Nguyễn Ngọc Duy
7 trang 226 0 0 -
Tiểu luận môn Phân tích thiết kế hướng đối tượng: Hệ thống phần mềm quản lý khách sạn
40 trang 179 0 0 -
69 trang 148 0 0
-
72 trang 102 0 0
-
Tiểu luận Báo cáo chuyên đề học phần Phân tích thiết kế hướng đối tượng: Quản lý tour du lịch
57 trang 88 1 0 -
10 trang 66 0 0
-
Giáo trình Phân tích thiết kế hướng đối tượng - CĐ Nghề Công Nghiệp Hà Nội
104 trang 60 0 0