Bài giảng Phân tích thuế - Chương 2. Đánh thuế công bằng: Ảnh hưởng của đánh thuế
Số trang: 64
Loại file: pdf
Dung lượng: 538.77 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 7 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu của bài này là kiểm tra ý nghĩa công bằng của đánh thuế: Ba nguyên tắc của ảnh hưởng thuế; Ảnh hưởng thuế cân bằng tổng quát; Minh chứng thực nghiệm.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Phân tích thuế - Chương 2. Đánh thuế công bằng: Ảnh hưởng của đánh thuế Chương 2 Đánh thuế công bằng: ảnh hưởng của đánh thuế PGS.TS SỬ ĐÌNH THÀNH 1 Dẫn nhập Câu hỏi trọng tâm của ảnh hưởng thuế: ai là người gánh chịu thuế ? Ảnh hưởng của thuế xác định đối tượng nào (sản xuất hay tiêu dùng) gánh chịu gánh nặng thuế. Gia tăng thuế thu nhập công ty, các công ty phàn nàn: thuế sẽ làm tổn hại đến người chủ công ty; còn chính phủ lý giải thuế đánh vào những người giàu có của công ty . 2 Dẫn nhập Mặc dù ảnh hưởng pháp lý của thuế là khá rõ ràng, nhưng thị trường phản ứng với thuế đến mức: xác định gánh nặng thuế cuối cùng gần như không xác định rõ ràng . Hình 1 minh chứng, phần thuế của công ty giảm xuống 2/3. 3 Hình 1 45 years ago, corporations presently pay for less They paid nearly one-quarter of all percent of total taxes. than 8 taxes. 4 Dẫn nhập Mục tiêu của bài này là kiểm tra ý nghĩa công bằng của đánh thuế . Ba nguyên tắc của ảnh hưởng thuế Ảnh hưởng thuế cân bằng tổng quát Minh chứng thực nghiệm 5 BA NGUYÊN TẮC CỦA ẢNH HƯỞNG THUẾ Có ba nguyên tắc cơ bản chỉ ra ai là người gánh chịu thuế cuối cùng . Gánh nặng pháp lý của thuế không phản ảnh là người gánh chịu thuế thực sự . Khía cạnh thị trường mà thuế đánh vào là không nói lên phân phối gánh nặng thuế . Những đối tượng: không co dãn cung cầu gánh chịu gánh nặng thuế hoàn toàn. 6 Giánh nặng pháp lý không phản ảnh ai là người gánh chịu thuế thực sự Ảnh hưởng pháp lý: là gánh nặng thuế được gánh chịu bởi chủ thể trực tiếp nộp thuế cho chính phủ. Ví dụ, chính phủ có thể đánh thuế 50¢ / gallon vào người cung cấp xăng dầu . Ảnh hưởng kinh tế: là gánh nặng thuế được đo lường bởi sự thay đổi nguồn lực sẳn có đối với bất kỳ tác nhân kinh tế do thuế gây ra. Nếu như các trạm xăng dầu gia tăng giá xăng dầu lên 25¢ /gallon, thì người tiêu dùng gánh chịu một nửa số thuế . 7 Giánh nặng pháp lý không phản ảnh ai là người gánh chịu thuế thực sự Khi thuế đánh vào người sản xuất, họ sẽ gia tăng gía cả để bù lại gánh nặng thuế . Gánh nặng thuế người sản xuất = (giá trước thuế - giá sau thuế) + tiền thuế người sản xuất nộp . Khi thuế đánh vào người tiêu dùng, họ không sẵn lòng mua hàng hóa, vì vậy giá giảm xuống. Gánh nặng thuế đối với người tiêu dùng: Gánh nặng thuế người tiêu dùng: = (giá sau thuế - giá trước thuế) + thuế nộp của người tiêu dùng . 8 Giánh nặng pháp lý không phản ảnh ai là người gánh chịu thuế thực sự Hình 2 minh chứng ảnh hưởng 50¢ /gallon thuế đánh vào người cung cấp xăng dầu . 9 Hình 2 The burden of the (a) (b) Price per tax is split Price per gallon (P) between gallon (P) consumers and A 50 cent tax S2 Initially, producers shifts the effective S1 supply curve. S1 equilibrium entails a price of $1.50 B and a quantity of $2.00 100 units. C Consumer burden = $0.30 P2 = $1.80 P1 = $1.50 A P1 = $1.50 A $0.50 Supplier burden = $0.20 D D Q1 = 100 Quantity in billions Q2 = 90 Quantity in10 billions of gallons (Q) of gallons (Q) Giánh nặng pháp lý không phản ảnh ai là người gánh chịu thuế thực sự Cân bằng ban đầu của thị trường là 100 tỷ gallons ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Phân tích thuế - Chương 2. Đánh thuế công bằng: Ảnh hưởng của đánh thuế Chương 2 Đánh thuế công bằng: ảnh hưởng của đánh thuế PGS.TS SỬ ĐÌNH THÀNH 1 Dẫn nhập Câu hỏi trọng tâm của ảnh hưởng thuế: ai là người gánh chịu thuế ? Ảnh hưởng của thuế xác định đối tượng nào (sản xuất hay tiêu dùng) gánh chịu gánh nặng thuế. Gia tăng thuế thu nhập công ty, các công ty phàn nàn: thuế sẽ làm tổn hại đến người chủ công ty; còn chính phủ lý giải thuế đánh vào những người giàu có của công ty . 2 Dẫn nhập Mặc dù ảnh hưởng pháp lý của thuế là khá rõ ràng, nhưng thị trường phản ứng với thuế đến mức: xác định gánh nặng thuế cuối cùng gần như không xác định rõ ràng . Hình 1 minh chứng, phần thuế của công ty giảm xuống 2/3. 3 Hình 1 45 years ago, corporations presently pay for less They paid nearly one-quarter of all percent of total taxes. than 8 taxes. 4 Dẫn nhập Mục tiêu của bài này là kiểm tra ý nghĩa công bằng của đánh thuế . Ba nguyên tắc của ảnh hưởng thuế Ảnh hưởng thuế cân bằng tổng quát Minh chứng thực nghiệm 5 BA NGUYÊN TẮC CỦA ẢNH HƯỞNG THUẾ Có ba nguyên tắc cơ bản chỉ ra ai là người gánh chịu thuế cuối cùng . Gánh nặng pháp lý của thuế không phản ảnh là người gánh chịu thuế thực sự . Khía cạnh thị trường mà thuế đánh vào là không nói lên phân phối gánh nặng thuế . Những đối tượng: không co dãn cung cầu gánh chịu gánh nặng thuế hoàn toàn. 6 Giánh nặng pháp lý không phản ảnh ai là người gánh chịu thuế thực sự Ảnh hưởng pháp lý: là gánh nặng thuế được gánh chịu bởi chủ thể trực tiếp nộp thuế cho chính phủ. Ví dụ, chính phủ có thể đánh thuế 50¢ / gallon vào người cung cấp xăng dầu . Ảnh hưởng kinh tế: là gánh nặng thuế được đo lường bởi sự thay đổi nguồn lực sẳn có đối với bất kỳ tác nhân kinh tế do thuế gây ra. Nếu như các trạm xăng dầu gia tăng giá xăng dầu lên 25¢ /gallon, thì người tiêu dùng gánh chịu một nửa số thuế . 7 Giánh nặng pháp lý không phản ảnh ai là người gánh chịu thuế thực sự Khi thuế đánh vào người sản xuất, họ sẽ gia tăng gía cả để bù lại gánh nặng thuế . Gánh nặng thuế người sản xuất = (giá trước thuế - giá sau thuế) + tiền thuế người sản xuất nộp . Khi thuế đánh vào người tiêu dùng, họ không sẵn lòng mua hàng hóa, vì vậy giá giảm xuống. Gánh nặng thuế đối với người tiêu dùng: Gánh nặng thuế người tiêu dùng: = (giá sau thuế - giá trước thuế) + thuế nộp của người tiêu dùng . 8 Giánh nặng pháp lý không phản ảnh ai là người gánh chịu thuế thực sự Hình 2 minh chứng ảnh hưởng 50¢ /gallon thuế đánh vào người cung cấp xăng dầu . 9 Hình 2 The burden of the (a) (b) Price per tax is split Price per gallon (P) between gallon (P) consumers and A 50 cent tax S2 Initially, producers shifts the effective S1 supply curve. S1 equilibrium entails a price of $1.50 B and a quantity of $2.00 100 units. C Consumer burden = $0.30 P2 = $1.80 P1 = $1.50 A P1 = $1.50 A $0.50 Supplier burden = $0.20 D D Q1 = 100 Quantity in billions Q2 = 90 Quantity in10 billions of gallons (Q) of gallons (Q) Giánh nặng pháp lý không phản ảnh ai là người gánh chịu thuế thực sự Cân bằng ban đầu của thị trường là 100 tỷ gallons ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
kinh tế học phân tích thuế nhập môn thuế chính sách thuế tài liệu về thuế bài giảng về thuếGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Kinh tế vi mô - PGS.TS Lê Thế Giới (chủ biên)
238 trang 579 0 0 -
Đề cương môn Kinh tế học đại cương - Trường ĐH Mở TP. Hồ Chí Minh
6 trang 330 0 0 -
Giáo trình Kinh tế học vi mô cơ bản (Tái bản lần 1): Phần 1
72 trang 234 0 0 -
Giáo trình Nguyên lý kinh tế học vi mô: Phần 1 - TS. Vũ Kim Dung
126 trang 231 6 0 -
2 trang 226 0 0
-
Những nhân tố ảnh hưởng đến hành vi gian lận thuế nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Long An
6 trang 224 1 0 -
Trọng dụng nhân tài: Quyết làm và biết làm
3 trang 216 0 0 -
6 trang 198 0 0
-
Tiểu luận: Phân tích tác động của thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn
23 trang 192 0 0 -
Đánh giá những tác động của việc thay đổi cách tính thuế đối với dịch vụ trung gian kết nối vận tải
4 trang 184 0 0