Danh mục

Bài giảng Pháp luật về Thuế và kế toán thuế: Khai thuế giá trị gia tăng

Số trang: 46      Loại file: pdf      Dung lượng: 986.16 KB      Lượt xem: 16      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Pháp luật về Thuế và kế toán thuế: Khai thuế giá trị gia tăng cung cấp cho người đọc những kiến thức như: Quy định chung về khai thuế giá trị gia tăng; Hướng dẫn khai thuế giá trị gia tăng khấu trừ; Khai thuế giá trị gia tăng trực tiếp. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Pháp luật về Thuế và kế toán thuế: Khai thuế giá trị gia tăng KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 444 Nội dung I. Quy định chung về khai thuế GTGT II. Hướng dẫn khai thuế GTGT khấu trừ i. Lập hồ sơ khai thuế GTGT khấu trừ ii. Khai bổ sung hồ sơ khai thuế GTGT khấu trừ III. Khai thuế GTGT trực tiếp 445 Quy định chung về khai thuế GTGT • Đối tượng khai thuế: • Tổ chức, cá nhân sản xuất hàng hoá, kinh doanh dịch vụ chịu thuế GTGT; • Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hoá, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT; • Kỳ tính thuế: • Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: khai theo tháng hoặc khai theo quý; • Đối với cơ sở nhập khẩu: nộp thuế theo từng lần phát sinh (do Hải quan thu); • Khai tạm tính theo từng lần phát sinh đối với kinh doanh, xây dựng vãng lai ngoại tỉnh; • Khai từng lần phát sinh đối với trường hợp kinh doanh không thường xuyên; • Thời hạn nộp tờ khai: • Tờ khai tháng: chậm nhất ngày 20 của tháng sau; • Tờ khai quý: chậm nhất ngày 30 của quý sau; • Tờ khai từng lần phát sinh: Chậm nhất là ngày thứ 10, kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế; 446 Quy định chung về khai thuế GTGT • Nơi nộp tờ khai: – Tờ khai thuế GTGT của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: nộp tại cơ quan quản lý trực tiếp • Có đơn vị trực thuộc cùng địa phương hoặc khác địa phương nhưng không phát sinh doanh thu: nộp tại trụ sở chính. • Có đơn vị trực thuộc khác địa phương: nộp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị phụ thuộc. – Tờ khai thuế GTGT tạm tính theo từng lần phát sinh đối với kinh doanh, xây dựng vãng lai ngoại tỉnh, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh : nộp tại Chi cục Thuế nơi bán hàng, xây dựng vãng lai ngoại tỉnh và chuyển nhượng BĐS ngoại tỉnh – Nếu có cơ sở sản xuất trực thuộc không trực tiếp bán hàng hoặc không thực hiện hạch toán kế toán ở khác địa phương: • Nộp Tờ khai thuế GTGT và các phụ lục kèm theo cho cơ quan thuế quản lý trụ sở chính; • Nộp Bảng phân bổ thuế GTGT cho cơ quan thuế quản lý cơ sở sản xuất; 447 Quy định chung về khai thuế GTGT • Trường hợp người nộp thuế có hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh mà giá trị công trình xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh bao gồm cả thuế GTGT từ 1 tỷ đồng trở lên, và chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh không thuộc trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này, mà không thành lập đơn vị trực thuộc tại địa phương cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính (sau đây gọi là kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh) thì người nộp thuế phải nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quản lý tại địa phương có hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai và chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh. • Căn cứ tình hình thực tế trên địa bàn quản lý, giao Cục trưởng Cục Thuế địa phương quyết định về nơi kê khai thuế đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh và chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh. Trước đây: Không hướng dẫn về giá trị công trình xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh để kê khai thuế tại nơi có công trình. Quy định chung về khai thuế GTGT Hướng dẫn riêng về khai thuế GTGT đối với bất động sản, DN kinh doanh nông lâm thủy hải sản: • Đối với trường hợp NNT có dự án kinh doanh bất động sản ở địa phương cấp tỉnh khác nơi NNT có trụ sở chính, có thành lập đơn vị trực thuộc (chi nhánh, Ban quản lý dự án…) thì NNT phải thực hiện đăng ký thuế và nộp thuế theo PP khấu trừ đối với hoạt động kinh doanh bất động sản với cơ quan thuế địa phương nơi phát sinh hoạt động kinh doanh bất động sản. • Trường hợp các đơn vị trực thuộc của cơ sở kinh doanh nông, lâm, thủy sản đã đăng ký, thực hiện kê khai nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ, có thu mua hàng hóa là nông, lâm, thủy sản để điều chuyển, xuất bán về trụ sở chính của cơ sở kinh doanh thì khi điều chuyển, xuất bán, đơn vị trực thuộc sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, không sử dụng hóa đơn GTGT. 449 Quy định chung về khai thuế GTGT Các trường hợp lập Tờ khai thuế GTGT theo pp khấu trừ: Doanh nghiệp, tổ chức thực hiện đầy đủ chế độ sổ sách kế toán, hoá đơn chứng từ gồm: - Doanh nghiệp đã thành lập (trước 01/01/2014) có doanh thu năm >= 1 tỷ đồng. - Doanh nghiệp đã thành lập (trước 01/01/2014) có doanh thu năm < 1 tỷ đồng, đã đăng kí tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ. - Doanh nghiệp mới thành lập (từ sau 01/01/2014) có thực hiện đầu tư, mua sắm, nhận góp vốn bằng tài sản cố định, máy móc, thiết bị, công cụ, dụng cụ hoặc có hợp đồng thuê địa điểm kinh doanh, hoặc là chi nhánh hay dự án mới của DN nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ. • Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ; sử dụng hoá đơn GTGT mẫu 01GTKT; • Lập Tờ khai thuế GTGT khấu trừ mẫu số 01/GTGT; 02/GTGT (dự án đầu tư); Tờ khai 05/GTGT (tạm nộp thuế GTGT ngoại tỉnh); 450 Quy định chung về khai thuế GTGT Khai thuế GTGT theo tháng hay theo quý (TT151) Đối tượng khai thuế GTGT theo quý • Khai thuế theo quý áp dụng đối với người nộp thuế giá trị gia tăng có tổng doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống. • Trường hợp người nộp thuế mới bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh việc khai thuế giá trị gia tăng được thực hiện theo quý. Sau khi sản xuất kinh doanh đủ 12 tháng thì từ năm dương lịch tiếp theo sẽ căn cứ theo mức doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ của năm dương lịch trước liền kề (đủ 12 tháng) để thực hiện khai thuế giá trị g ...

Tài liệu được xem nhiều: