Bài giảng Phát triển hệ thống thông tin kinh tế - Chương 5: Biểu đồ lớp
Số trang: 25
Loại file: pdf
Dung lượng: 877.93 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng cung cấp cho người học các kiến thức: Phát triển hệ thống thông tin kinh tế, hệ thống thông tin kinh tế, biểu đồ lớp, cách xây dựng, ví dụ minh họa,... Hi vọng đây sẽ là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn sinh viên đang theo học môn dùng làm tài liệu học tập và nghiên cứu. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Phát triển hệ thống thông tin kinh tế - Chương 5: Biểu đồ lớp PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ Phần 2 • Phân tích hệ thống Chương 3: Xác định yêu cầu hệ thống Chương 4: Mô hình nghiệp vụ Hướng đối tượng Chương 5: Biểu đồ lớp Chương 5: Biểu đồ lớp 1. Ý nghĩa 2. Ký hiệu 3. Cách xây dựng 4. Ví dụ minh họa 2 1. Ý nghĩa 2. Ký hiệu 3. Cách xây dựng 4. Ví dụ minh họa Biểu đồ lớp là một trong những biểu đồ quan trọng nhất, có tính quyết định trong tiến trình phát triển phần mềm hướng đối tượng, được dùng để mô hình hóa thuộc tính và hành vi của các đối tượng trong hệ thống. Biểu đồ lớp cũng có những nét tương tự với một mô hình dữ liệu, nhưng nó không những chỉ thể hiện cấu trúc thông tin mà còn miêu tả cả hình vi của một đối tượng. 3 1. Ý nghĩa 2. Ký hiệu 3. Cách xây dựng 4. Ví dụ minh họa 1. Lớp 2. Mối quan hệ Lớp là một lời miêu tả của một nhóm các đối tượng có chung thuộc tính, chung phương thức, chung các mối quan hệ với các đối tượng khác. Mỗi đối tượng là một thực thể của một và chỉ một lớp nhất định. Lớp được ký hiệu bằng hình chữ nhật có 3 ngăn: – Ngăn thứ nhất chứa tên lớp, – Ngăn thứ hai chứa các thuộc tính còn gọi là các dữ liệu thành phần, – Ngăn thứ ba chứa các phương thức còn gọi là các hàm thành phần. 4 1. Ý nghĩa 2. Ký hiệu 3. Cách xây dựng 4. Ví dụ minh họa 1. Lớp 2. Mối quan hệ Tên lớp– Class Name: là danh từ mang tính khái quát hóa, ví dụ Tài khoản, Nhân viên… Thuộc tính – Attribute: có tác dụng miêu tả những đặc điểm của đối tượng, giá trị của thuộc tính thường là những dạng dữ liệu đơn giản được đa phần các ngôn ngữ lập trình hỗ trợ như số nguyên, số thực, ký tự… Phạm vi truy nhập của thuộc tính có ba kiểu xác định gồm: – Thuộc tính kiểu public : được phép truy nhập từ các lớp bên ngoài. – Thuộc tính kiểu private : không cho phép truy nhập từ các lớp bên ngoài. – Thuộc tính khóa protected Phương thức – Methods: định nghĩa các hoạt động mà lớp có thể thực hiện trên tập dữ liệu là các thuộc tính của lớp. Phương thức nằm trong một lớp và chỉ có thể được áp dụng cho các đối tượng của lớp này. 5
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Phát triển hệ thống thông tin kinh tế - Chương 5: Biểu đồ lớp PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ Phần 2 • Phân tích hệ thống Chương 3: Xác định yêu cầu hệ thống Chương 4: Mô hình nghiệp vụ Hướng đối tượng Chương 5: Biểu đồ lớp Chương 5: Biểu đồ lớp 1. Ý nghĩa 2. Ký hiệu 3. Cách xây dựng 4. Ví dụ minh họa 2 1. Ý nghĩa 2. Ký hiệu 3. Cách xây dựng 4. Ví dụ minh họa Biểu đồ lớp là một trong những biểu đồ quan trọng nhất, có tính quyết định trong tiến trình phát triển phần mềm hướng đối tượng, được dùng để mô hình hóa thuộc tính và hành vi của các đối tượng trong hệ thống. Biểu đồ lớp cũng có những nét tương tự với một mô hình dữ liệu, nhưng nó không những chỉ thể hiện cấu trúc thông tin mà còn miêu tả cả hình vi của một đối tượng. 3 1. Ý nghĩa 2. Ký hiệu 3. Cách xây dựng 4. Ví dụ minh họa 1. Lớp 2. Mối quan hệ Lớp là một lời miêu tả của một nhóm các đối tượng có chung thuộc tính, chung phương thức, chung các mối quan hệ với các đối tượng khác. Mỗi đối tượng là một thực thể của một và chỉ một lớp nhất định. Lớp được ký hiệu bằng hình chữ nhật có 3 ngăn: – Ngăn thứ nhất chứa tên lớp, – Ngăn thứ hai chứa các thuộc tính còn gọi là các dữ liệu thành phần, – Ngăn thứ ba chứa các phương thức còn gọi là các hàm thành phần. 4 1. Ý nghĩa 2. Ký hiệu 3. Cách xây dựng 4. Ví dụ minh họa 1. Lớp 2. Mối quan hệ Tên lớp– Class Name: là danh từ mang tính khái quát hóa, ví dụ Tài khoản, Nhân viên… Thuộc tính – Attribute: có tác dụng miêu tả những đặc điểm của đối tượng, giá trị của thuộc tính thường là những dạng dữ liệu đơn giản được đa phần các ngôn ngữ lập trình hỗ trợ như số nguyên, số thực, ký tự… Phạm vi truy nhập của thuộc tính có ba kiểu xác định gồm: – Thuộc tính kiểu public : được phép truy nhập từ các lớp bên ngoài. – Thuộc tính kiểu private : không cho phép truy nhập từ các lớp bên ngoài. – Thuộc tính khóa protected Phương thức – Methods: định nghĩa các hoạt động mà lớp có thể thực hiện trên tập dữ liệu là các thuộc tính của lớp. Phương thức nằm trong một lớp và chỉ có thể được áp dụng cho các đối tượng của lớp này. 5
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Phát triển hệ thống thông tin kinh tế Hệ thống thông tin kinh tế Biểu đồ lớp Cách xây dựng Ví dụ minh họaTài liệu liên quan:
-
66 trang 268 0 0
-
Đồ án tốt nghiệp: Phân tích thiết kế hướng đối tượng
56 trang 249 0 0 -
79 trang 219 0 0
-
79 trang 161 0 0
-
53 trang 155 0 0
-
74 trang 148 0 0
-
50 trang 124 0 0
-
77 trang 114 0 0
-
73 trang 114 0 0
-
31 trang 110 0 0