Bài giảng Phát triển ứng dụng Web – Web Programming: Chương 2 - ThS. Lương Trần Hy Hiến
Số trang: 31
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.85 MB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Phát triển ứng dụng Web – Web Programming: Chương 2 do ThS. Lương Trần Hy Hiến biên soạn trình bày về định nghĩa style; phân loại và cách sử dụng CSS; Selector trong CSS. Bài giảng phục vụ cho các bạn chuyên ngành Công nghệ thông tin và những ngành có liên quan.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Phát triển ứng dụng Web – Web Programming: Chương 2 - ThS. Lương Trần Hy Hiến CSS - Cascading Style Sheet Msc. Luong Tran Hy Hien, FIT of HCMUP, VietNam 1 Nội dung 1. Giới thiệu 2. Định nghĩa style 3. Phân loại và sử dụng 4. Selector trong CSS 2 1. Giới thiệu • Bảng kiểu (style sheet) nhằm thoả mãn nhu cầu – Giữ tính thống nhất cho trang HTML. – Định dạng một số tính chất thông thường cùng một lúc cho tất cả các đối tượng trên trang. • Lợi ích: – Tiết kiệm thời gian – Để thay đổi định dạng ==> cần thay đổi thuộc tính CSS ==> sẽ tự động cập nhật sự thay đổi đó. – Có thể dùng các CSS cùng với JavaScript để tạo các hiệu ứng đặc biệt. • Bất lợi: – Không được hỗ trợ đầy đủ trên tất cả các trình duyệt. 2. Định nghĩa Style .SelectorName { … … SelectorName{ Cú pháp ghi chú: /* … */ property1: value1;/*Ghichu1*/ /* Đây là ghi chú */ property2: value2;/*Ghichu2*/ } 4 2. Định nghĩa Style Ví dụ 5 3. Phân loại và sử dụng 1. Inline Style Sheet Style định nghĩa trong tag 2. Internal Style Sheet Style định nghĩa trong tag 3. External Style Sheet Style định nghĩa trong file *.css 6 3.1 Inline Style Sheet • Sử dụng thuộc tính style bên trong tag muốn định dạng • Cú pháp: Nội dung văn bản muốn định dạng 7 3.1 Inline Style Sheet (tt) – Ví dụ This paragraph has an inline style applied to it This paragraph is displayed in the default style. Can you see the difference in this line 8 3.2 Internal Style Sheet • Thích hợp cho trang riêng lẻ. • Cách tạo: Tạo bảng mẫu chung trên phần đầu trang trong cặp tag • Sử dụng: Trong phần body, nội dung nào muốn sử dụng định dạng theo bảng mẫu trên thì đặt trong tag được định nghĩa trong phần head 9 3.2 Internal Style Sheet (tt) – Ví dụ 10 3.3 External Style Sheet • Được lưu trữ thành một file (*.css) riêng bên ngoài và được liên kết với trang HTML. • Bảng kiểu này sẽ được áp dụng và ảnh hưởng cho tất cả các trang của mộtwebsite (nếu có liên kết). • Cách tạo: – Tạo một tập tin văn bản mới – Nhập tên các tag muốn định dạng thuộc tính theo mẫu: – Lưu tập tin với định dạng Text Only và có phần mở rộng .css 3.3 External Style Sheet (tt) – Ví dụ 12 3.3 External Style Sheet (tt) – Cách dùng 13 3.3 External Style Sheet (tt) Cách 1: Cách 2: 14 3. Phân loại và cách sử dụng 15 3. Phân loại và cách sử dụng 1. Inline Style Sheet Độ Ưu 2. Embedding Style Sheet Tiên Giảm 3. External Style Sheet Dần 4. Browser Default 16 4. Selector trong CSS Các loại Selector 17 4. Selector trong CSS Các loại Selector a:active { color: green; } 18 CSS Rule Selector Declaration Block body { font-family: Tahoma, Arial, sans-serif; color: black; background: white; margin: 8px; } Value Attribute Name CSS Color Specifiers ● Predefined names: white black red … ● 8-bit hexadecimal intensities for red, green, blue: #ff0000 R G B ● 0-255 decimal intensities: rgb(255,255,0) R G B ● Percentage intensities: rgb(80%,80%,100%) R G B
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Phát triển ứng dụng Web – Web Programming: Chương 2 - ThS. Lương Trần Hy Hiến CSS - Cascading Style Sheet Msc. Luong Tran Hy Hien, FIT of HCMUP, VietNam 1 Nội dung 1. Giới thiệu 2. Định nghĩa style 3. Phân loại và sử dụng 4. Selector trong CSS 2 1. Giới thiệu • Bảng kiểu (style sheet) nhằm thoả mãn nhu cầu – Giữ tính thống nhất cho trang HTML. – Định dạng một số tính chất thông thường cùng một lúc cho tất cả các đối tượng trên trang. • Lợi ích: – Tiết kiệm thời gian – Để thay đổi định dạng ==> cần thay đổi thuộc tính CSS ==> sẽ tự động cập nhật sự thay đổi đó. – Có thể dùng các CSS cùng với JavaScript để tạo các hiệu ứng đặc biệt. • Bất lợi: – Không được hỗ trợ đầy đủ trên tất cả các trình duyệt. 2. Định nghĩa Style .SelectorName { … … SelectorName{ Cú pháp ghi chú: /* … */ property1: value1;/*Ghichu1*/ /* Đây là ghi chú */ property2: value2;/*Ghichu2*/ } 4 2. Định nghĩa Style Ví dụ 5 3. Phân loại và sử dụng 1. Inline Style Sheet Style định nghĩa trong tag 2. Internal Style Sheet Style định nghĩa trong tag 3. External Style Sheet Style định nghĩa trong file *.css 6 3.1 Inline Style Sheet • Sử dụng thuộc tính style bên trong tag muốn định dạng • Cú pháp: Nội dung văn bản muốn định dạng 7 3.1 Inline Style Sheet (tt) – Ví dụ This paragraph has an inline style applied to it This paragraph is displayed in the default style. Can you see the difference in this line 8 3.2 Internal Style Sheet • Thích hợp cho trang riêng lẻ. • Cách tạo: Tạo bảng mẫu chung trên phần đầu trang trong cặp tag • Sử dụng: Trong phần body, nội dung nào muốn sử dụng định dạng theo bảng mẫu trên thì đặt trong tag được định nghĩa trong phần head 9 3.2 Internal Style Sheet (tt) – Ví dụ 10 3.3 External Style Sheet • Được lưu trữ thành một file (*.css) riêng bên ngoài và được liên kết với trang HTML. • Bảng kiểu này sẽ được áp dụng và ảnh hưởng cho tất cả các trang của mộtwebsite (nếu có liên kết). • Cách tạo: – Tạo một tập tin văn bản mới – Nhập tên các tag muốn định dạng thuộc tính theo mẫu: – Lưu tập tin với định dạng Text Only và có phần mở rộng .css 3.3 External Style Sheet (tt) – Ví dụ 12 3.3 External Style Sheet (tt) – Cách dùng 13 3.3 External Style Sheet (tt) Cách 1: Cách 2: 14 3. Phân loại và cách sử dụng 15 3. Phân loại và cách sử dụng 1. Inline Style Sheet Độ Ưu 2. Embedding Style Sheet Tiên Giảm 3. External Style Sheet Dần 4. Browser Default 16 4. Selector trong CSS Các loại Selector 17 4. Selector trong CSS Các loại Selector a:active { color: green; } 18 CSS Rule Selector Declaration Block body { font-family: Tahoma, Arial, sans-serif; color: black; background: white; margin: 8px; } Value Attribute Name CSS Color Specifiers ● Predefined names: white black red … ● 8-bit hexadecimal intensities for red, green, blue: #ff0000 R G B ● 0-255 decimal intensities: rgb(255,255,0) R G B ● Percentage intensities: rgb(80%,80%,100%) R G B
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Phát triển ứng dụng Web Bài giảng Phát triển ứng dụng Web Web Programming Định nghĩa style Cách sử dụng CSS Selector trong CSSGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Phát triển ứng dụng web: Phần 2 - Lê Đình Thanh, Nguyễn Việt Anh
126 trang 81 0 0 -
Lecture Web technologies and programming – Lecture 1: Introduction to web engineering
48 trang 74 0 0 -
Lecture Web technologies and programming – Lecture 12: Introduction to Cascading Style-sheets (CSS)
52 trang 65 0 0 -
Bài giảng Phát triển ứng dụng web 1: HTML From - ĐH Sài Gòn
34 trang 62 0 0 -
Phát triển thuật toán sinh code cho ứng dụng web chuẩn đoán bệnh thủy sản với ATL
10 trang 45 0 0 -
Bài giảng Phát triển ứng dụng web: Chương 0 - Lê Đình Thanh
10 trang 38 0 0 -
Bài giảng Phát triển ứng dụng web: Chương 7 - Lê Đình Thanh
41 trang 38 0 0 -
Bài giảng Phát triển ứng dụng Web: Bài 6 - Nguyễn Hữu Thể
24 trang 37 0 0 -
Bài giảng Phát triển ứng dụng web: Chương 1 - Lê Đình Thanh
47 trang 37 0 0 -
Xây dựng và thử nghiệm công cụ CODEGER-UWE phát triển ứng dụng Web hướng mô hình
5 trang 36 0 0