Bài giảng Phát triển ứng dụng Web: Bài 1 - Nguyễn Hữu Thể
Số trang: 81
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.62 MB
Lượt xem: 18
Lượt tải: 0
Xem trước 9 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Phát triển ứng dụng Web: Bài 1 PHP Cơ bản cung cấp cho người học những kiến thức như: Giới thiệu PHP; Cơ chế hoạt động của WebServer; Cú pháp và Quy ước trong PHP. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Phát triển ứng dụng Web: Bài 1 - Nguyễn Hữu Thể PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG WEB Bài 1: PHP Cơ bản Nguyễn Hữu Thể 1 Nội dung ▪ Giới thiệu PHP ▪ Cơ chế hoạt động của WebServer ▪ Cú pháp & Quy ước trong PHP 2 Giới thiệu về PHP − PHP : Rasmus Lerdorf in 1994 (được phát triển để phát sinh các form đăng nhập sử dụng giao thức HTTP của Unix) − PHP 2 (1995) : Chuyển sang ngôn ngữ script xử lý trên server. Hỗ trợ CSDL, Upload File, biến, mảng, hàm đệ quy, câu điều kiện, … − PHP 3 (1998) : Hỗ trợ ODBC, đa hệ điều hành, giao thức email (SNMP, IMAP) − PHP 4 (2000) : Parser đổi tên thành Zend Engine. Bổ sung các tính năng bảo mật cho PHP − PHP 5 (2005) : Bổ sung Zend Engine II hỗ trợ lập trình HĐT, XML, SOAP cho Web Services, SQLite − PHP 7 (2015): Cải thiện hiệu năng, tính năng ngôn ngữ mới 3 Giới thiệu về PHP – Ưu điểm 1 − PHP is used by 78.9% of all the websites whose server-side programming language we know (https://w3techs.com/technologies/details/pl-php/all/all) Popular sites using PHP • Facebook.com • Wikipedia.org • Wordpress.com • Mama.cn • Rednet.cn • Ettoday.net 4 Giới thiệu về PHP – Ưu điểm 2 5 Cơ chế hoạt động của WebServer www.example.com Webserver Apache or IIS 2 Internet or Intranet 7 6 3 ServerSide Script Parser (PHP, ASP, ..) 5 4 Database Disk Server driver 6 PHP ▪ PHP Syntax ▪ Comments in PHP ▪ PHP Variables ▪ PHP String Variables ▪ PHP Operators ▪ Conditional Statements ▪ The PHP Switch Statement ▪ PHP Arrays ▪ PHP Loops ▪ PHP Functions ▪ PHP Forms and User Input ▪ PHP $_GET Function ▪ PHP $_POST Function ▪ The PHP $_REQUEST Function 7 PHP − PHP là viết tắt của PHP Hypertext Preprocessor − PHP là một ngôn ngữ kịch bản phía máy chủ − Kịch bản PHP được thực hiện trên máy chủ − PHP hỗ trợ nhiều CSDL (MySQL, Informix, Oracle, Sybase, Solid, PostgreSQL, SQL Server,…) − Ngôn ngữ lập trình mã nguồn mở − PHP được cung cấp miễn phí 8 PHP ❖ What is a PHP File? − File PHP có thể chứa văn bản, thẻ HTML và các kịch bản − File PHP được trả về cho trình duyệt như tài liệu HTML − File PHP có phần mở rộng '.php' ❖ What is MySQL? − MySQL là một database server − MySQL phù hợp với các ứng dụng nhỏ và lớn − MySQL hỗ trợ chuẩn SQL − MySQL biên dịch trên nhiều nền tảng − MySQL được cung cấp miễn phí 9 PHP + MySQL − PHP kết hợp với MySQL là cross-platform, có thể phát triển trong Windows, Unix ❖ Why PHP? − PHP chạy trên nền tảng khác nhau (Windows, Linux, Unix,…) − Tương thích với hầu hết các máy chủ (Apache, IIS,...) − Miễn phí: www.php.net − Dễ dàng để tìm hiểu và chạy hiệu quả ở phía máy chủ 10 PHP Installation ❖ What do you Need? − Cài đặt PHP. − Link: http://www.php.net/manual/en/install.php. ❖ Download PHP − Tải về miễn phí: http://www.php.net/downloads.php ❖ Download MySQL Database − Tải MySQL miễn phí: http://www.mysql.com/downloads/ ❖ Download Apache Server − Tải Apache miễn phí: http://httpd.apache.org/download.cgi − Download WAMP, XAMPP 11 PHP Syntax − Một khối PHP scripting bắt đầu với . − Một file PHP thông thường có chứa các thẻ HTML, và một số mã PHP. 12 Comments in PHP − Sử dụng / / để tạo ra một comment hoặc /* và */ để tạo ra một khối comment. 13 PHP Variables − Sử dụng lưu trữ giá trị như chuỗi văn bản, số hay mảng. − Bắt đầu với ký hiệu $. − Cách khai báo biến: − Ví dụ: 14 PHP is a Loosely Typed Language − Trong PHP, biến không cần khai báo trước khi thêm giá trị. − PHP tự động chuyển kiểu dữ liệu biến , tùy thuộc vào giá trị của nó. − Biến sẽ khai báo tự động khi bạn sử dụng nó. 15 Naming Rules for Variables − Tên biến: bắt đầu bằng một chữ cái hoặc dấu gạch dưới '_' − Tên biến chỉ có thể chứa các ký tự chữ-số và gạch dưới (a-z, A- Z, 0-9, and _ ) − Tên biến không nên chứa các khoảng trống. − Nếu tên biến nhiều hơn một từ, nên tách bằng một gạch ($my_string), hoặc với chữ hoa ($myString) 16 PHP String Variables − Các biến chuỗi được sử dụng cho các giá trị có chứa ký tự. 17 echo and print ❖ There are two basic ways to get output: echo and print − The echo statement can be used with or without parentheses: echo or echo(). echo 'Hello world!'; − The print statement can be used with or without parentheses: print or print() print 'I'm about to learn PHP!'; ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Phát triển ứng dụng Web: Bài 1 - Nguyễn Hữu Thể PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG WEB Bài 1: PHP Cơ bản Nguyễn Hữu Thể 1 Nội dung ▪ Giới thiệu PHP ▪ Cơ chế hoạt động của WebServer ▪ Cú pháp & Quy ước trong PHP 2 Giới thiệu về PHP − PHP : Rasmus Lerdorf in 1994 (được phát triển để phát sinh các form đăng nhập sử dụng giao thức HTTP của Unix) − PHP 2 (1995) : Chuyển sang ngôn ngữ script xử lý trên server. Hỗ trợ CSDL, Upload File, biến, mảng, hàm đệ quy, câu điều kiện, … − PHP 3 (1998) : Hỗ trợ ODBC, đa hệ điều hành, giao thức email (SNMP, IMAP) − PHP 4 (2000) : Parser đổi tên thành Zend Engine. Bổ sung các tính năng bảo mật cho PHP − PHP 5 (2005) : Bổ sung Zend Engine II hỗ trợ lập trình HĐT, XML, SOAP cho Web Services, SQLite − PHP 7 (2015): Cải thiện hiệu năng, tính năng ngôn ngữ mới 3 Giới thiệu về PHP – Ưu điểm 1 − PHP is used by 78.9% of all the websites whose server-side programming language we know (https://w3techs.com/technologies/details/pl-php/all/all) Popular sites using PHP • Facebook.com • Wikipedia.org • Wordpress.com • Mama.cn • Rednet.cn • Ettoday.net 4 Giới thiệu về PHP – Ưu điểm 2 5 Cơ chế hoạt động của WebServer www.example.com Webserver Apache or IIS 2 Internet or Intranet 7 6 3 ServerSide Script Parser (PHP, ASP, ..) 5 4 Database Disk Server driver 6 PHP ▪ PHP Syntax ▪ Comments in PHP ▪ PHP Variables ▪ PHP String Variables ▪ PHP Operators ▪ Conditional Statements ▪ The PHP Switch Statement ▪ PHP Arrays ▪ PHP Loops ▪ PHP Functions ▪ PHP Forms and User Input ▪ PHP $_GET Function ▪ PHP $_POST Function ▪ The PHP $_REQUEST Function 7 PHP − PHP là viết tắt của PHP Hypertext Preprocessor − PHP là một ngôn ngữ kịch bản phía máy chủ − Kịch bản PHP được thực hiện trên máy chủ − PHP hỗ trợ nhiều CSDL (MySQL, Informix, Oracle, Sybase, Solid, PostgreSQL, SQL Server,…) − Ngôn ngữ lập trình mã nguồn mở − PHP được cung cấp miễn phí 8 PHP ❖ What is a PHP File? − File PHP có thể chứa văn bản, thẻ HTML và các kịch bản − File PHP được trả về cho trình duyệt như tài liệu HTML − File PHP có phần mở rộng '.php' ❖ What is MySQL? − MySQL là một database server − MySQL phù hợp với các ứng dụng nhỏ và lớn − MySQL hỗ trợ chuẩn SQL − MySQL biên dịch trên nhiều nền tảng − MySQL được cung cấp miễn phí 9 PHP + MySQL − PHP kết hợp với MySQL là cross-platform, có thể phát triển trong Windows, Unix ❖ Why PHP? − PHP chạy trên nền tảng khác nhau (Windows, Linux, Unix,…) − Tương thích với hầu hết các máy chủ (Apache, IIS,...) − Miễn phí: www.php.net − Dễ dàng để tìm hiểu và chạy hiệu quả ở phía máy chủ 10 PHP Installation ❖ What do you Need? − Cài đặt PHP. − Link: http://www.php.net/manual/en/install.php. ❖ Download PHP − Tải về miễn phí: http://www.php.net/downloads.php ❖ Download MySQL Database − Tải MySQL miễn phí: http://www.mysql.com/downloads/ ❖ Download Apache Server − Tải Apache miễn phí: http://httpd.apache.org/download.cgi − Download WAMP, XAMPP 11 PHP Syntax − Một khối PHP scripting bắt đầu với . − Một file PHP thông thường có chứa các thẻ HTML, và một số mã PHP. 12 Comments in PHP − Sử dụng / / để tạo ra một comment hoặc /* và */ để tạo ra một khối comment. 13 PHP Variables − Sử dụng lưu trữ giá trị như chuỗi văn bản, số hay mảng. − Bắt đầu với ký hiệu $. − Cách khai báo biến: − Ví dụ: 14 PHP is a Loosely Typed Language − Trong PHP, biến không cần khai báo trước khi thêm giá trị. − PHP tự động chuyển kiểu dữ liệu biến , tùy thuộc vào giá trị của nó. − Biến sẽ khai báo tự động khi bạn sử dụng nó. 15 Naming Rules for Variables − Tên biến: bắt đầu bằng một chữ cái hoặc dấu gạch dưới '_' − Tên biến chỉ có thể chứa các ký tự chữ-số và gạch dưới (a-z, A- Z, 0-9, and _ ) − Tên biến không nên chứa các khoảng trống. − Nếu tên biến nhiều hơn một từ, nên tách bằng một gạch ($my_string), hoặc với chữ hoa ($myString) 16 PHP String Variables − Các biến chuỗi được sử dụng cho các giá trị có chứa ký tự. 17 echo and print ❖ There are two basic ways to get output: echo and print − The echo statement can be used with or without parentheses: echo or echo(). echo 'Hello world!'; − The print statement can be used with or without parentheses: print or print() print 'I'm about to learn PHP!'; ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Phát triển ứng dụng Web Phát triển ứng dụng Web Ứng dụng Web Quy ước trong PHP Cơ chế hoạt động của WebServer Ngôn ngữ lập trình mã nguồn mởTài liệu liên quan:
-
8 trang 222 0 0
-
Nâng cao tính bảo mật trong xác thực người dùng Web sử dụng đặc trưng sinh trắc học
12 trang 207 0 0 -
Một số vấn đề an toàn cho các ứng dụng trên nền web
16 trang 149 0 0 -
Giáo trình Phát triển ứng dụng web: Phần 2 - Lê Đình Thanh, Nguyễn Việt Anh
126 trang 81 0 0 -
5 trang 66 0 0
-
Bài giảng Phát triển ứng dụng web 1: HTML From - ĐH Sài Gòn
34 trang 65 0 0 -
Phát triển thuật toán sinh code cho ứng dụng web chuẩn đoán bệnh thủy sản với ATL
10 trang 62 0 0 -
Bài giảng Phát triển ứng dụng web: Chương 0 - Lê Đình Thanh
10 trang 43 0 0 -
Bài giảng Phát triển ứng dụng web: Chương 7 - Lê Đình Thanh
41 trang 42 0 0 -
Bài giảng Phát triển ứng dụng Web: Bài 6 - Nguyễn Hữu Thể
24 trang 40 0 0