Bài giảng Phổng Quang
Số trang: 45
Loại file: ppt
Dung lượng: 1.02 MB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Ấnh sáng Tử ngoại (UV) Nhìn thấy Hồng ngoại (IR)Các bước sóng thông tin 850, 1310, 1550 nm Các bước sóng suy hao thấpCác bước sóng đặc biệt 980, 1480, 1625 nmSMF-28(e) (standard, 1310 nm optimized, G.652)Xuất hiện năm 1986. Hiện được sử dụng rộng rãi nhất, rẻ nhấtDSF (Dispersion Shifted, G.653)Được thiết kế truyền đơn kênh ở bước sóng 1550 nmNZDSF (Non-Zero Dispersion Shifted, G.655)Dùng cho WDM, tối ưu ở vùng 1550 nm TrueWave, FreeLight, LEAF, TeraLight…Các sợi thế hệ mới nhất được phát triển vào giữa những năm 90.Cho đặc tính tốt đối với các hệ thống WDM...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Phổng QuangPhổ quang IR UV 125 GHz/nm λ Visible• Ấnh sáng 850 nm 980 nm Tử ngoại (UV) 1310 nm Nhìn thấy 1480 nm Hồng ngoại (IR) 1550 nm• Các bước sóng thông tin 1625 nm 850, 1310, 1550 nm C =ƒ x λ Các bước sóng suy hao thấp λ• Các bước sóng đặc biệt Bước sóng : (nanometers) Tần số : ƒ 980, 1480, 1625 nm (terahertz)Các loại sợi đơn mốt• SMF-28(e) (standard, 1310 nm optimized, G.652) Xuất hiện năm 1986. Hiện được sử dụng rộng rãi nhất, rẻ nhất• DSF (Dispersion Shifted, G.653) Được thiết kế truyền đơn kênh ở bước sóng 1550 nm• NZDSF (Non-Zero Dispersion Shifted, G.655) Dùng cho WDM, tối ưu ở vùng 1550 nm – TrueWave, FreeLight, LEAF, TeraLight… Các sợi thế hệ mới nhất được phát triển vào giữa những năm 90. Cho đặc tính tốt đối với các hệ thống WDM dung lượng cao Các loại sợi ULH có PMD thấpCác giải pháp khác nhau cho các loại sợikhác nhauSMF •Good for TDM at 1310 nm •OK for TDM at 1550(G.652) •OK for DWDM (With Dispersion Mgmt)DSF •OK for TDM at 1310 nm •Good for TDM at 1550 nm(G.653) •Bad for DWDM (C-Band)NZDSF •OK for TDM at 1310 nm •Good for TDM at 1550 nm(G.655) •Good for DWDM (C + L Bands) •Good for TDM at 1310 nmExtended Band •OK for TDM at 1550 nm(G.652.C)(suppressed attenuation •OK for DWDM (With Dispersion Mgmtin the traditional water •Good for CWDM (>8 wavelengths)peak region) Sự khác nhau chủ yếu là ở tính chất của tán sắc bước sóng (CD) DWDM© 2003, Cisco Systems, Inc. All rights reserved.Nội dung • Giới thiệu • Các thành phần hệ thống • Thiết kế WDM • Tóm tắtCác giải pháp tăng dung lượng mạng Cùng tốc độ, thêm sợi. Sử dụng thêm sợi Có thể gặp trở ngại do hết sợi (SDM) Cùng sợi và tốc độ, thêm λ Tận dụng băng thông của sợi W Sợi phải thích hợp D Giá thành thấp M Sử dụng thiết bị điện hiện có Tốc độ điện nhanh hơn Tốc độ bit cao hơn, cùng sợi (TDM) Thiết bị điện đắt tiền hơnMạng thông tin quang• Time division multiplexing (TDM) Kênh 1 Single Một bước sóng truyền trong một sợi Fiber (One Wavelength) Wavelength) Nhiều kênh truyền trong sợi Kênh n 4 Kênh OC-3 trong OC-12 4 Kênh OC-12 trong OC-48 16 Kênh OC-3 trong OC-48• Wave division multiplexing l1 Một bước sóng truyền trong một sợi Single Fiber l2 (Multiple (Multiple 4, 16, 32, 64 kênh mỗi hệ thống Wavelengths) Wavelengths) Nhiều kênh truyền trong sợi ln So sánh TDM và DWDM• TDM (SONET/SDH) DS-1 DS-1 Lấy tín hiệu đồng bộ và DS-3 cận đồng bộ và ghép OC-1 chúng lại thành một luồng SONET Fiber OC-3 quang tốc độ cao ADM OC-12 OC-48 Có biến đổi E/O hoặc O/E/O• (D)WDM Lấy các tín hiệu quang và OC-12c ghép chúng vào một sợi DWDM OC-48c Fiber OADM OC-192c Không cần chuyển đổi định dạng tín hiệuLịch sử DWDM • WDM thế hệ đầu (cuối những năm 80) Hai bước sóng riêng rẽ, cách xa nhau (1310, 1550nm) • WDM thế hệ 2 (những năm đầu 90) Hai tới 8 bước sóng trong cửa sổ 1550 nm Khoảng cách kênh 400+ GHz • Các hệ thống DWDM (giữa tk90) 16 tới 40 kênh trong cửa sổ 1550 nm Khoảng cách kênh 100 to 200 GHz • Các hệ thống DWDM thế hệ sau 64 tới 160 kênh trong cửa sổ 1550 nm Khoảng cách kênh 50 và 25 GHzTại sao sử dụng DWDM Hệ thống truyền dẫn TDM —10 Gbps thông thường 40km 40km 40km 40km 40km 40km 40km 40km 40km 1310 1310 1310 1310 1310 1310 1310 1310 TERM TERM RPTR 1310 RPTR 1310 RPTR 1310 RPTR ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Phổng QuangPhổ quang IR UV 125 GHz/nm λ Visible• Ấnh sáng 850 nm 980 nm Tử ngoại (UV) 1310 nm Nhìn thấy 1480 nm Hồng ngoại (IR) 1550 nm• Các bước sóng thông tin 1625 nm 850, 1310, 1550 nm C =ƒ x λ Các bước sóng suy hao thấp λ• Các bước sóng đặc biệt Bước sóng : (nanometers) Tần số : ƒ 980, 1480, 1625 nm (terahertz)Các loại sợi đơn mốt• SMF-28(e) (standard, 1310 nm optimized, G.652) Xuất hiện năm 1986. Hiện được sử dụng rộng rãi nhất, rẻ nhất• DSF (Dispersion Shifted, G.653) Được thiết kế truyền đơn kênh ở bước sóng 1550 nm• NZDSF (Non-Zero Dispersion Shifted, G.655) Dùng cho WDM, tối ưu ở vùng 1550 nm – TrueWave, FreeLight, LEAF, TeraLight… Các sợi thế hệ mới nhất được phát triển vào giữa những năm 90. Cho đặc tính tốt đối với các hệ thống WDM dung lượng cao Các loại sợi ULH có PMD thấpCác giải pháp khác nhau cho các loại sợikhác nhauSMF •Good for TDM at 1310 nm •OK for TDM at 1550(G.652) •OK for DWDM (With Dispersion Mgmt)DSF •OK for TDM at 1310 nm •Good for TDM at 1550 nm(G.653) •Bad for DWDM (C-Band)NZDSF •OK for TDM at 1310 nm •Good for TDM at 1550 nm(G.655) •Good for DWDM (C + L Bands) •Good for TDM at 1310 nmExtended Band •OK for TDM at 1550 nm(G.652.C)(suppressed attenuation •OK for DWDM (With Dispersion Mgmtin the traditional water •Good for CWDM (>8 wavelengths)peak region) Sự khác nhau chủ yếu là ở tính chất của tán sắc bước sóng (CD) DWDM© 2003, Cisco Systems, Inc. All rights reserved.Nội dung • Giới thiệu • Các thành phần hệ thống • Thiết kế WDM • Tóm tắtCác giải pháp tăng dung lượng mạng Cùng tốc độ, thêm sợi. Sử dụng thêm sợi Có thể gặp trở ngại do hết sợi (SDM) Cùng sợi và tốc độ, thêm λ Tận dụng băng thông của sợi W Sợi phải thích hợp D Giá thành thấp M Sử dụng thiết bị điện hiện có Tốc độ điện nhanh hơn Tốc độ bit cao hơn, cùng sợi (TDM) Thiết bị điện đắt tiền hơnMạng thông tin quang• Time division multiplexing (TDM) Kênh 1 Single Một bước sóng truyền trong một sợi Fiber (One Wavelength) Wavelength) Nhiều kênh truyền trong sợi Kênh n 4 Kênh OC-3 trong OC-12 4 Kênh OC-12 trong OC-48 16 Kênh OC-3 trong OC-48• Wave division multiplexing l1 Một bước sóng truyền trong một sợi Single Fiber l2 (Multiple (Multiple 4, 16, 32, 64 kênh mỗi hệ thống Wavelengths) Wavelengths) Nhiều kênh truyền trong sợi ln So sánh TDM và DWDM• TDM (SONET/SDH) DS-1 DS-1 Lấy tín hiệu đồng bộ và DS-3 cận đồng bộ và ghép OC-1 chúng lại thành một luồng SONET Fiber OC-3 quang tốc độ cao ADM OC-12 OC-48 Có biến đổi E/O hoặc O/E/O• (D)WDM Lấy các tín hiệu quang và OC-12c ghép chúng vào một sợi DWDM OC-48c Fiber OADM OC-192c Không cần chuyển đổi định dạng tín hiệuLịch sử DWDM • WDM thế hệ đầu (cuối những năm 80) Hai bước sóng riêng rẽ, cách xa nhau (1310, 1550nm) • WDM thế hệ 2 (những năm đầu 90) Hai tới 8 bước sóng trong cửa sổ 1550 nm Khoảng cách kênh 400+ GHz • Các hệ thống DWDM (giữa tk90) 16 tới 40 kênh trong cửa sổ 1550 nm Khoảng cách kênh 100 to 200 GHz • Các hệ thống DWDM thế hệ sau 64 tới 160 kênh trong cửa sổ 1550 nm Khoảng cách kênh 50 và 25 GHzTại sao sử dụng DWDM Hệ thống truyền dẫn TDM —10 Gbps thông thường 40km 40km 40km 40km 40km 40km 40km 40km 40km 1310 1310 1310 1310 1310 1310 1310 1310 TERM TERM RPTR 1310 RPTR 1310 RPTR 1310 RPTR ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
khái niệm phổ quang ánh sáng tử ngoại bước sóng thông tin bước sóng đặc biệt bài giảng vật lý bài giảng phổ quangGợi ý tài liệu liên quan:
-
Bài giảng Vật lý lớp 10: Chương 4 - Các định luật bảo toàn
6 trang 42 0 0 -
Bài giảng Vật lý lớp 10 bài 7: Gia tốc - chuyển động thẳng biến đổi đều
9 trang 37 0 0 -
Bài giảng Vật lý 2 - Trường ĐH Võ Trường Toản
88 trang 36 0 0 -
Tài liệu: Hướng dẫn sử dụng phần mềm gõ công thức Toán MathType
12 trang 29 0 0 -
Bài giảng Vật lý lớp 11 bài 5 + 6: Điện thế, hiệu điện thế. Tụ điện
4 trang 26 0 0 -
Thiết kế vĩ đại - Stephen Hawking & Leonard Mlodinow (Phần 5)
5 trang 25 0 0 -
Đề kiểm tra 15 môn lý lớp 10 Trường THPT Quỳnh Lưu
4 trang 25 0 0 -
Bài giảng Vật lý lớp 11: Chương 1 - Trường THPT Lê Quý Đôn
15 trang 23 0 0 -
4 trang 22 0 0
-
Bài giảng vật lý : Tia Ronghen part 3
5 trang 22 0 0