Bài giảng Phương pháp nghiên cứu của Dự án mCME
Số trang: 19
Loại file: pdf
Dung lượng: 869.94 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng "Phương pháp nghiên cứu của Dự án mCME" cung cấp cho người học các kiến thức: Các câu hỏi về Dự án mCME, công cụ đánh giá cơ bản, các điểm cuối bổ sung, thiết kế của nghiên cứu, các phương pháp phân tích. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu của Dự án mCME Phương pháp nghiên cứu của Dự án mCME Christopher Gill, MD MS Trung tâm Sức khỏe và Phát triển Toàn cầu, Đại học Boston, CIPRD/MOH, Tháng 3/ 2015 Các câu hỏi về Dự án mCME • Câu hỏi chính: - mCME có thể nâng cao kiến thức y khoa cho các y sĩ cộng đồng (nhân viên y tế/CBPA)? • Các câu hỏi phụ: – Công nghệ này có thể cải thiện sự hài lòng và tự tin đối với công việc? – Cách tiếp cận này có hiệu quả về chi phí? (vấn đề này sẽ được nêu kỹ hơn ở phần trình bày sau do Ts. Lora trình bày) – Phản ứng của các y sỹ đối với việc ứng dụng công nghệ này? • Họ thích? Họ ghét? • Họ sẽ sử dụng nó? • Công nghệ này có ích? Nó gây phiền hà? Thiết kế dự án: Thử nghiệm chia 3 nhóm ngẫu nhiên có kiểm soát • Nhóm 1 (Nhóm đối chứng): Tin nhắn SMS hàng tuần không có nội dung y khoa • Nhóm 2 (Can thiệp 1: Mô hình thụ động): Tin nhắn SMS mô tả một khái niệm y khoa liên quan • Nhóm 3 (Can thiệp 2: Mô hình tương tác): Tin nhắn SMS hàng ngày, giới thiệu cùng một nội dung của nhóm 2 nhưng được diễn giải dưới dạng câu hỏi trắc nghiệm. Thiết kế • Y sỹ/NVYT ghi danh/đăng kí tham gia • Chia nhóm ngẫu nhiên thành các nhóm 1-3 • Kiểm tra kiến thức y khoa ban đầu: 100 câu hỏi trắc nghiệm/90 phút • Gửi tin nhắn SMS trong 6 tháng • Kiểm tra kiến thức y khoa cuối kz: 100 câu hỏi trắc nghiệm/90 phút Công cụ đánh giá cơ bản: Kiếm tra kiến thức • Bài kiểm tra gồm 100 câu hỏi • 90 phút • Bài kiểm tra được định hướng để khó có thể hoàn thành đúng thời gian và đòi hỏi có kiến thức y khoa vững • Vì sao? – Nhằm tránh hiệu ứng trần (trong đó hầu hết sinh viên đạt điểm rất cao trong bài thi) – Chúng ta sẽ không thu hoạch được gì nếu tất cả mọi người đạt 95 điểm hoặc hơn. – Chúng ta cần một công cụ có thể sử dụng kết quả kiểm tra trên diện rộng nhằm tìm hiểu tác động của sự can thiệp. Số liệu của bài kiểm tra được sử dụng như thế nào? • Phương pháp chính: Nghiên cứu dựa trên điểm trung bình lấy ở bài kiểm tra cuối kz • Phương pháp phụ 1: Nghiên cứu dựa trên thay đổi điểm trung bình từ bài kiểm tra ban đầu đến bài cuối kz • Phương pháp phụ 2: Nghiên cứu dựa trên tỉ lệ thí sinh đạt các mức điểm khác nhau như 80, 90, 95/100 điểm • T-test/ Hồi quy tuyến tính/hồi quy logistics • Các biến số giải thích bao gồm: – Đặc điểm nhân khẩu học ban đầu – Sự phân bố các nhóm – Tần suất phản hồi các tin nhắn SMS (chỉ áp dụng với nhóm 2/3) – Tỉ lệ gửi tin SMS thất bại (chỉ áp dụng với nhóm 2/3) – Tỉ lệ câu trả lời đúng (chỉ áp dụng với nhóm 3) – Điểm số ghi nhận mức độ hài lòng và tự tin với công việc lúc ban đầu Các điểm cuối bổ sung • Sự hài lòng với công việc • Tự tin về năng lực bản thân (Đánh giá mức độ tự tin/năng lực của y sỹ về bản thân: Họ cảm thấy đủ khả năng làm việc?) – Đánh giá chủ yếu sử dụng mô hình thang Likurt từ cấp 1-5 ở mức độ ban đầu và cuối kz • Hiệu quả chi phí Thiết kế của nghiên cứu Đánh giá Đánh giá ban đầu Tin SMS hàng cuối kz tuần không nội dung Y Nhóm 1 Nhóm 1 khoa Chia nhóm ngẫu nhiên Tin SMS y 660 Nhóm 2 khoa hàng Nhóm 2 ngày y sỹ Câu hỏi y khoa hàng ngày Nhóm 3 Nhóm 3 Mốc thời gian Mốc khởi khởi điểm điểm + 6T (T5/2015) (T11/2015) Các phương pháp phân tích Cuối kz Nhóm 1 PSA1: CME so với không dùng CME Y sỹ Nhóm 2 Nhóm 3 Các phương pháp phân tích Cuối kz Nhóm 1 Y sỹ Nhóm 2 PSA2: So sánh mô hình CME Thụ động và CME Chủ động Nhóm 3 Các phương pháp phân tích Cuối kz Nhóm 1 Y sỹ Nhóm 2 SSA1: So sánh mô hình CME Chủ động và CME Kiểm soát Nhóm 3 Các phương pháp phân tích Cuối kz Nhóm 1 SSA2: So sánh Thụ động và ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu của Dự án mCME Phương pháp nghiên cứu của Dự án mCME Christopher Gill, MD MS Trung tâm Sức khỏe và Phát triển Toàn cầu, Đại học Boston, CIPRD/MOH, Tháng 3/ 2015 Các câu hỏi về Dự án mCME • Câu hỏi chính: - mCME có thể nâng cao kiến thức y khoa cho các y sĩ cộng đồng (nhân viên y tế/CBPA)? • Các câu hỏi phụ: – Công nghệ này có thể cải thiện sự hài lòng và tự tin đối với công việc? – Cách tiếp cận này có hiệu quả về chi phí? (vấn đề này sẽ được nêu kỹ hơn ở phần trình bày sau do Ts. Lora trình bày) – Phản ứng của các y sỹ đối với việc ứng dụng công nghệ này? • Họ thích? Họ ghét? • Họ sẽ sử dụng nó? • Công nghệ này có ích? Nó gây phiền hà? Thiết kế dự án: Thử nghiệm chia 3 nhóm ngẫu nhiên có kiểm soát • Nhóm 1 (Nhóm đối chứng): Tin nhắn SMS hàng tuần không có nội dung y khoa • Nhóm 2 (Can thiệp 1: Mô hình thụ động): Tin nhắn SMS mô tả một khái niệm y khoa liên quan • Nhóm 3 (Can thiệp 2: Mô hình tương tác): Tin nhắn SMS hàng ngày, giới thiệu cùng một nội dung của nhóm 2 nhưng được diễn giải dưới dạng câu hỏi trắc nghiệm. Thiết kế • Y sỹ/NVYT ghi danh/đăng kí tham gia • Chia nhóm ngẫu nhiên thành các nhóm 1-3 • Kiểm tra kiến thức y khoa ban đầu: 100 câu hỏi trắc nghiệm/90 phút • Gửi tin nhắn SMS trong 6 tháng • Kiểm tra kiến thức y khoa cuối kz: 100 câu hỏi trắc nghiệm/90 phút Công cụ đánh giá cơ bản: Kiếm tra kiến thức • Bài kiểm tra gồm 100 câu hỏi • 90 phút • Bài kiểm tra được định hướng để khó có thể hoàn thành đúng thời gian và đòi hỏi có kiến thức y khoa vững • Vì sao? – Nhằm tránh hiệu ứng trần (trong đó hầu hết sinh viên đạt điểm rất cao trong bài thi) – Chúng ta sẽ không thu hoạch được gì nếu tất cả mọi người đạt 95 điểm hoặc hơn. – Chúng ta cần một công cụ có thể sử dụng kết quả kiểm tra trên diện rộng nhằm tìm hiểu tác động của sự can thiệp. Số liệu của bài kiểm tra được sử dụng như thế nào? • Phương pháp chính: Nghiên cứu dựa trên điểm trung bình lấy ở bài kiểm tra cuối kz • Phương pháp phụ 1: Nghiên cứu dựa trên thay đổi điểm trung bình từ bài kiểm tra ban đầu đến bài cuối kz • Phương pháp phụ 2: Nghiên cứu dựa trên tỉ lệ thí sinh đạt các mức điểm khác nhau như 80, 90, 95/100 điểm • T-test/ Hồi quy tuyến tính/hồi quy logistics • Các biến số giải thích bao gồm: – Đặc điểm nhân khẩu học ban đầu – Sự phân bố các nhóm – Tần suất phản hồi các tin nhắn SMS (chỉ áp dụng với nhóm 2/3) – Tỉ lệ gửi tin SMS thất bại (chỉ áp dụng với nhóm 2/3) – Tỉ lệ câu trả lời đúng (chỉ áp dụng với nhóm 3) – Điểm số ghi nhận mức độ hài lòng và tự tin với công việc lúc ban đầu Các điểm cuối bổ sung • Sự hài lòng với công việc • Tự tin về năng lực bản thân (Đánh giá mức độ tự tin/năng lực của y sỹ về bản thân: Họ cảm thấy đủ khả năng làm việc?) – Đánh giá chủ yếu sử dụng mô hình thang Likurt từ cấp 1-5 ở mức độ ban đầu và cuối kz • Hiệu quả chi phí Thiết kế của nghiên cứu Đánh giá Đánh giá ban đầu Tin SMS hàng cuối kz tuần không nội dung Y Nhóm 1 Nhóm 1 khoa Chia nhóm ngẫu nhiên Tin SMS y 660 Nhóm 2 khoa hàng Nhóm 2 ngày y sỹ Câu hỏi y khoa hàng ngày Nhóm 3 Nhóm 3 Mốc thời gian Mốc khởi khởi điểm điểm + 6T (T5/2015) (T11/2015) Các phương pháp phân tích Cuối kz Nhóm 1 PSA1: CME so với không dùng CME Y sỹ Nhóm 2 Nhóm 3 Các phương pháp phân tích Cuối kz Nhóm 1 Y sỹ Nhóm 2 PSA2: So sánh mô hình CME Thụ động và CME Chủ động Nhóm 3 Các phương pháp phân tích Cuối kz Nhóm 1 Y sỹ Nhóm 2 SSA1: So sánh mô hình CME Chủ động và CME Kiểm soát Nhóm 3 Các phương pháp phân tích Cuối kz Nhóm 1 SSA2: So sánh Thụ động và ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Phương pháp nghiên cứu của Dự án mCME Phương pháp nghiên cứu Dự án mCME Công cụ đánh giá cơ bản Điểm cuối bổ sung Phương pháp phân tíchTài liệu liên quan:
-
Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh
82 trang 278 0 0 -
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN
87 trang 156 0 0 -
79 trang 132 0 0
-
34 trang 105 0 0
-
Đề án về Đổi mới giáo dục đại học
131 trang 101 0 0 -
Giáo trình Phương pháp nghiên cứu trong công tác xã hội: Phần 1
151 trang 84 0 0 -
Kỹ thuật số - Chương 4 Mạch tổ hợp (Combinational Circuits)
56 trang 77 0 0 -
30 trang 75 0 0
-
Giáo trình Phân tích kinh tế: Phần 1 - PGS. TS Nguyễn Trọng Cơ
169 trang 73 0 0 -
CÁC SAI SỐ TRONG NGHIÊN CỨU DỊCH TỄ HỌC
41 trang 72 0 0